Đọc và viết ngày - tháng - năm trong tiếng Nhật là một trong những yếu tố cơ bản nhất mà mọi người đều phải biết khi học tiếng Nhật. Cách viết và thứ tự ngày tháng năm trong tiếng Nhật có giống tiếng Việt hay không? Chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn qua bài viết sau đây: Show
Các thứ trong tuần bằng tiếng Nhật
Video hướng dẫn đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Nhật +Đơn vị: 曜日(ようび、diệu nhật) +Cách nói Tuần lễ trong tiếng Nhật được thể hiện bằng tên sao như các tiếng Latin, chứ không được thể hiện bằng con số như tiếng Việt, tiếng Trung Quốc. Đó là 日(nhật)、月(nguyệt)、火(hỏa)、水(thủy)、木(mộc)、金(kim)、土(thổ). Ví dụ: 今日は土曜日(どようび)です。 (Hôm nay là thứ 6.)
Video hướng dẫn đọc các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật
Cách đọc các tháng tiếng Nhật: Thêm gatsu sau số tháng tường ứng: Ví dụ tháng 9 là Kugatsu Xem thêm bài viết: Cách đọc, đếm số thứ tự, đồ vật trong tiếng Nhật. 4. Các mùa trong tiếng Nhật
5. Cách đọc năm trong tiếng Nhật 6. Thứ tự ngày tháng năm trong tiếng Nhật? Công thức viết ngày tháng năm trong tiếng Nhật : Năm + Tháng + Ngày. Các nhân tố: Năm:年(ねん、niên)、Tháng:月(がつ、nguyệt)、Ngày:日(にち、nhật) Ví dụ: Ngày 30 tháng 4 năm 2022 được chuyển qua tiếng Nhật là 2019年4月30日 7. Cách hỏi và trả lời ngày tháng năm trong tiếng Nhật?
Trên đây Chúng tôi đã hướng dẫn cho bạn những kiến thức cơ bản về cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Nhật. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong giao tiếp cũng như phỏng vấn XKLĐ Nhật Bản. Bạn có thể xem thêm cách học tiếng Nhật tốt nhất qua bài viết: >> 5 cách học tiếng Nhật nhanh nhất cho người mới bắt đầu. TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMSNếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ. Thứ ngày tháng là một trong những kiến thức cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Nhật. Hãy cùng tìm hiểu cách nói thứ ngày tháng trong tiếng Nhật thông qua bài viết này nhé. Thứ trong tiếng Nhật“Thứ” trong tiếng Nhật là 曜日 (ようび), romaji là “youbi”. Thứ trong tiếng Nhật được nói bằng cách thêm chữ đầu tiên của ngày đó vào phía trước chữ 曜日. Các chữ đầu tiên lần lượt trong 7 ngày là: 月 (げつ), 火 (か), 水 (すい), 木 (もく), 金 (きん), 土 (ど), 日 (にち).
Trong văn nói hay nhắn tin với nhau thì người Nhật thường hay bỏ chữ 日 hoặc cả 2 chữ 曜日. Bạn có thể sẽ bắt gặp cách nói tắt như げつよー, かよー, すいよー, もくよー, きんよー, どよー, にちよー Xem thêm: sách tiếng Nhật Nguồn gốc về cách nói thứ trong tiếng Nhật 2000 năm trước, người Ai Cập, đã tạo ra 7 ngày trong tuần và đặt tên chúng theo tên các ngôi sao theo thứ tự tư xa đến gần so với với Trái đất. Ở thời đại đó, họ quy định Sao Thổ ở xa nhất và Sao Kim ở gần Trái đất nhất. Sao Thổ – Mặt trời – Mặt trăng – Sao hỏa – Sao thủy – Sao mộc – Sao kim Chính vì thế mà Hán tự của 7 ngày trong tuần của người Nhật lần lượt là: Nguyệt – Hỏa – Thủy – Mộc – Kim – Thổ – Nhật. Ngày trong tiếng Nhật
Để dễ nhớ, từ ngày số 11 trở đi trong tiếng Nhật sẽ có cách đếm chung là: Số đếm + 日 (にち). Lưu ý, ngày 20 có cách đọc đặc biệt là: 二十日 (はつか). Tháng trong tiếng Nhật
Năm trong tiếng NhậtĐể nói năm ta sẽ dùng cấu trúc: Số + 年 (ねん) Ví dụ: năm 2021 sẽ là 二千二十一年 (にせんにじゅういちねん) Cách hỏi thứ ngày tháng năm trong tiếng NhậtHỏi thứ: dùng 何曜日 (なんようび). Ví dụ: Hôm nay là thứ mấy? 今日は 何曜日 ですか? Hôm nay là thứ 3. 今日は 火曜日 ですよ。 Hỏi ngày: dùng 何日 (なんにち). Ví dụ: Hôm nay là ngày mấy? 今日は何日ですか? Hôm nay là ngày 7 tháng 2 năm 2022 今日は2022年2月7日です。 Lưu ý: trong tiếng Nhật, khi nói ngày, tháng, năm chúng ta cần nói theo thứ tự: Năm – Tháng – Ngày. Hỏi tháng: dùng 何月(なんがつ) Hỏi năm: dùng 何年 (なんねん) Một số trạng ngữ chỉ thời gian liên quan tới ngày tháng năm
Xem thêm: học tiếng Nhật Trên đây là hướng dẫn cách nói thứ ngày tháng trong tiếng Nhật. Hy vọng những chia sẻ này sẽ hữu ích và giúp bạn ngày một vững bước trên chặng đường chinh phục tiếng Nhật nhé. |