NHẬN BIẾT CÁC ANION BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌCTrung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC xin giới thiệu phần NHẬN BIẾT CÁC ANION BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này. Ngày đăng: 05-08-2016 13,873 lượt xem I/Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết. - Muốn nhận biết hay phân biệt các hóa chất chúng ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có hiện tượng dễ dàng nhận biết được: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như độ tan, dễ bị phân hủy hay có mùi đặc trưng,... - Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành (n 1) thí nghiệm. - Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử. II/Các bước tiến hành. 1/ Chiết (trích mẫu thử) các hóa chất cần nhận biết vào các ống nghiệm và (đánh số thứ tự) 2/ Chọn thuốc thử thích hợp (tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác). 3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận. 4/ Viết phương trình hóa họcminh hoạ. III/Các dạng bài tập thường gặp. - Nhận biết các hoá chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt. - Nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. - Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch. - Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau: + Nhận biết với thuốc thử tự do (không hạn chế thuốc thử) + Nhận biết với thuốc thử hạn chế (thông thường chỉ dùng 1 thuốc thử và không được dùng thêm các hóa chất khác) + Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài (thông thường dạng này chúng ta kẽ bảng vừa nhận biết hóa chất vừa lấy chất đó làm thuốc thử). IV/Nhận biết anion trong dung dịch 1. Nhận biết ion S2-: * Thuốc thử: dung dịch Pb(NO3)2 hoặc dung dịch CuSO4 * Hiện tượng:có kết tủa màu đen Pb2+ + S2-PbS Cu2++ S2-CuS 2. Nhận biết ion SO32-: * Thuốc thử: dung dịch HCl dẫn khí thoát ra vào dung dịch thuốc tím. * Hiện tượng:khí thoát ra làm mất màu tím. 5SO2+2KMNO4+2H2O2MNSO4+K2SO4+2H2SO4 3. Nhận biết anion CO32: hoặc dùngdung dịch HCl làm thuốc thử thì có khí thoát ra. CO32+ 2H+ H2O + CO2 4. Nhận biết anionPO43-: 3Ag+ + PO43- Ag3PO4 5. Nhận biết ion Cl-, Br- và I-: * Thuốc thử: dung dịchAgNO3/HNO3loãng. * Hiện tượng: cókết tủa không tan trong axit Ag++ Cl AgCl trắng Ag++ Cl AgCl vàng nhạt Ag++ Cl AgCl vàng tươi 6. Nhận biết ion SO42- * Thuốc thử: dung dịch BaCl2 * Hiện tượng: cókết tủa không tan trong axit Ba2++ SO42 BaSO4 7. Nhận biết ionNO3 * Thuốc thử :dd H2SO4loãng, láđồng, dd chứa ion NO3. * Hiện tượng:dd có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí. 3Cu + 2NO3+ 8H+ 3Cu2++ 2NO + 4H2O Xanh Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC (nguồn từ internet) LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
Địa chỉ:Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Email: |