(trong câu trần thuật), dùng又 khi động tác đã xảy ra rồi. + 王老师不在,你明天再来吧。 Wáng lǎoshī búzài, nǐ míngtiān zàilái ba. Thầy Vương không ở đây, mai cậu lại tới nhé. + 明年我还要(再)来中国。 Míngnián wǒ hái yào (zài) lái zhōngguó. Năm sau mình vẫn sẽ tới Trung Quốc. + 今天他又没来上课。 Jīntiān tā yòu méi lái shàngkè. Hôm nay cậu ấy lại không đi học rồi. + 明天你再买一本吧。 Míngtiān nǐ zài mǎi yī běn ba. Ngày mai cậu mua thêm quyển nữa đi. + 明天我还想(再)买一本。 Míngtiān wǒ hái xiǎng (zài) mǎi yī běn. Mình muốn đi mua thêm một quyển nữa vào ngày mai. + 明年你还来中国吗? Míngnián nǐ hái lái zhōngguó ma? (X再)Năm sau cậu sẽ lại tới Trung Quốc chứ? + 你还买别的东西吗? Nǐ hái mǎi bié de dōngxī ma? (X再)Cậu có mua đồ gì nữa không? + 今天比昨天还冷。 Jīntiān bǐ zuótiān hái lěng. Hôm nay lạnh hơn cả hôm qua. + 她每天忙完家务,还要辅导孩子学习。 Tā měitiān máng wán jiāwù, hái yào fǔdǎo hái zǐ xuéxí. Cô ấy ngày nào cũng bận làm việc nhà, còn phải hướng dẫn con học bài nữa. + 已经是凌晨四点了,可他还在工作。 Yǐjīng shì língchén sì diǎnle, kě tā hái zài gōngzuò. 4H sáng rồi nhưng anh ta vẫn đang làm việc. + 十年没见了,她还那样年轻漂亮。 Shí nián méi jiànle, tā hái nàyàng niánqīng piàoliang. 10 năm không gặp rồi mà cô ấy vẫn trẻ đẹp như vậy. 还 Biểu thị không ngờ rằng tình hình lại như vậy. + 他还真会说日语。 Tā hái zhēn huì shuō rìyǔ. Cậu ấy thực sự biết nói tiếng Nhật. + 小王还真听不懂老师的话。 Xiǎo wáng hái zhēn tīng bù dǒng lǎoshī dehuà. Tiểu Vương vẫn không hiểu thầy giáo nói gì. + 你再努力点儿就好了。 Nǐ zài nǔlì diǎnr jiù hǎole. Cậu nỗ lực thêm chút nữa là được. + 再便宜点儿,我就买。 Zài piányí diǎnr, wǒ jiù mǎi. Rẻ hơn chút nữa thì tôi mua. + 我打算毕业以后再结婚。 Wǒ dǎsuàn bìyè yǐhòu zài jiéhūn. Mình định sau khi tốt nghiệp sẽ kết hôn. + 咱们复习完了再去看电影吧。 Zánmen fùxí wán le zài qù kàn diànyǐng ba. Chúng mình ôn bài xong rồi đi xem phim nhé. + 汉语再难我也要学。 Hànyǔ zài nán wǒ yě yào xué. Tiếng Trung có khó đến đâu thì mình cũng vẫn phải học. + 这本词典(即使)再贵,我也要买。 Zhè běn cídiǎn (jíshǐ) zài guì, wǒ yě yāomǎi. Cho dù cuốn từ điển đó có đắt đến đâu nữa thì mình vẫn phải mua. 又 + 你怎么又管起我来了? Nǐ zěnme yòu guǎn qǐ wǒ láile? Sao cậu lại quản tôi rồi? + 我又不是你们家人,为什么要帮你做这些事? Wǒ yòu bùshì nǐmen jiārén, wèishéme yào bāng nǐ zuò zhèxiē shì? Mình cũng chẳng phải người nhà của cậu, sao phải giúp cậu làm những việc này? + 这儿的水果又便宜又好吃。 Zhèr de shuǐguǒ yòu piányí yòu hào chī. Hoa quả ở đây vừa rẻ vừa ngon. + 我又想考,又不想考。 Wǒ yòu xiǎng kǎo, yòu bùxiǎng kǎo. Mình vừa muốn thi vừa không.
|