Cách dùng zài và yòu

  • 还/再/又 Đều biểu thị sự lặp lại của động tác nhưng cách dùng cụ thể thì khác nhau.

  • 还/再 thường được dùng khi động tác chưa xảy ra.

(trong câu trần thuật), dùng又 khi động tác đã xảy ra rồi.

+ 王老师不在,你明天再来吧。
Wáng lǎoshī búzài, nǐ míngtiān zàilái ba.
Thầy Vương không ở đây, mai cậu lại tới nhé.

+ 明年我还要(再)来中国。
Míngnián wǒ hái yào (zài) lái zhōngguó.
Năm sau mình vẫn sẽ tới Trung Quốc.

+ 今天他又没来上课。
Jīntiān tā yòu méi lái shàngkè.
Hôm nay cậu ấy lại không đi học rồi.

  • 再có thể trực tiếp đi cùng động từ, nếu还đi với động từ phải có động từ năng nguyện ở giữa.

+ 明天你再买一本吧。
Míngtiān nǐ zài mǎi yī běn ba.
Ngày mai cậu mua thêm quyển nữa đi.

+ 明天我还想(再)买一本。
Míngtiān wǒ hái xiǎng (zài) mǎi yī běn.
Mình muốn đi mua thêm một quyển nữa vào ngày mai.

  • Trong câu nghi vấn (hỏi về những sự việc chưa xảy ra), thường dùng 还, không dùng 再.

+ 明年你还来中国吗?
Míngnián nǐ hái lái zhōngguó ma?

(X再)Năm sau cậu sẽ lại tới Trung Quốc chứ?

+ 你还买别的东西吗?
Nǐ hái mǎi bié de dōngxī ma?
(X再)Cậu có mua đồ gì nữa không?

  • 还 Biểu thị sự gia tăng của một mức độ hoặc sự bổ sung cho một phạm vi nào đó.

+ 今天比昨天还冷。
Jīntiān bǐ zuótiān hái lěng.
Hôm nay lạnh hơn cả hôm qua.

+ 她每天忙完家务,还要辅导孩子学习。
Tā měitiān máng wán jiāwù, hái yào fǔdǎo hái zǐ xuéxí.
Cô ấy ngày nào cũng bận làm việc nhà, còn phải hướng dẫn con học bài nữa.

  • 还 Biểu động tác vẫn đang tiếp tục.

+ 已经是凌晨四点了,可他还在工作。
Yǐjīng shì língchén sì diǎnle, kě tā hái zài gōngzuò.
4H sáng rồi nhưng anh ta vẫn đang làm việc.

+ 十年没见了,她还那样年轻漂亮。
Shí nián méi jiànle, tā hái nàyàng niánqīng piàoliang.
10 năm không gặp rồi mà cô ấy vẫn trẻ đẹp như vậy.

还 Biểu thị không ngờ rằng tình hình lại như vậy.

+ 他还真会说日语。
Tā hái zhēn huì shuō rìyǔ.
Cậu ấy thực sự biết nói tiếng Nhật.

+ 小王还真听不懂老师的话。
Xiǎo wáng hái zhēn tīng bù dǒng lǎoshī dehuà.
Tiểu Vương vẫn không hiểu thầy giáo nói gì.

  • 再 Được dùng với ý nghĩa là: Càng, thêm, hơn nữa.

+ 你再努力点儿就好了。
Nǐ zài nǔlì diǎnr jiù hǎole.
Cậu nỗ lực thêm chút nữa là được.

+ 再便宜点儿,我就买。
Zài piányí diǎnr, wǒ jiù mǎi.
Rẻ hơn chút nữa thì tôi mua.

  • 再 Dùng để biểu thị một động tác xảy ra sau khi một động tác khác kết thúc.

+ 我打算毕业以后再结婚。
Wǒ dǎsuàn bìyè yǐhòu zài jiéhūn.
Mình định sau khi tốt nghiệp sẽ kết hôn.

+ 咱们复习完了再去看电影吧。
Zánmen fùxí wán le zài qù kàn diànyǐng ba.
Chúng mình ôn bài xong rồi đi xem phim nhé.

  • 再也 biểu thị quan hệ giả thuyết kết quả.

+ 汉语再难我也要学。
Hànyǔ zài nán wǒ yě yào xué.
Tiếng Trung có khó đến đâu thì mình cũng vẫn phải học.

+ 这本词典(即使)再贵,我也要买。
Zhè běn cídiǎn (jíshǐ) zài guì, wǒ yě yāomǎi.
Cho dù cuốn từ điển đó có đắt đến đâu nữa thì mình vẫn phải mua.

  • 又 làm tăng thêm ngữ khí, thường dùng trong câu phủ định hoặc phản vấn.

+ 你怎么又管起我来了?
Nǐ zěnme yòu guǎn qǐ wǒ láile?
Sao cậu lại quản tôi rồi?

+ 我又不是你们家人,为什么要帮你做这些事?
Wǒ yòu bùshì nǐmen jiārén, wèishéme yào bāng nǐ zuò zhèxiē shì?
Mình cũng chẳng phải người nhà của cậu, sao phải giúp cậu làm những việc này?

  • 又 Biểu thị nhiều tình huống cùng tồn tại.

+ 这儿的水果又便宜又好吃。
Zhèr de shuǐguǒ yòu piányí yòu hào chī.
Hoa quả ở đây vừa rẻ vừa ngon.

+ 我又想考,又不想考。
Wǒ yòu xiǎng kǎo, yòu bùxiǎng kǎo.
Mình vừa muốn thi vừa không.