Cách chuyển tính từ sang trạng từ

Cách thành lập trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ (Adverb) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Bài viết giới thiệu các cách thành lập trạng từ từ danh từ, tính từ...

1. Thành lập trạng từ từ tính từ

1.1. Thêm đuôi -ly vào sau tính từ

Trong tiếng Anh, Trạng từ - Adverbs có mối liên hệ mật thiết với Tính từ - Adjectives. Tính từ và Trạng từ thường dựa trên cùng một từ. Rất nhiều trường hợp, Trạng từ được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.

Ví dụ:

Tính từ

Trạng từ

He wascalmwhen I told him.

He behavedcalmly.

That was abeautifulpresentation, Carla.

Your work isbeautifullypresented, Carla.

Trạng từ đuôi -lythường là trạng từ thể cách và mức độ.

Ví dụ:

  • slowly(một cách chậm chạp, từ từ)> trạng từ thể cách
  • completely, fairly(hoàn toàn, trọn vẹn; khá) > trạng từ mức độ

Tính từ tận cùng bằng l khi thêm -ly sẽ tạo thành trạng từ (2 chữ l).

Ví dụ:

  • beautiful (xinh đẹp) beautifully (một cách đẹp đẽ)
  • careful (cẩn thận) carefully (một cách cẩn trọng)
  • hopeful (đầy hi vọng) hopefully (một cách hi vọng)
  • Magda lookedhopefullyat her mother.

Thêm đuôi al vào tính từ có đuôi ic rồi cộng thêm -ly.

Ví dụ:

  • Economic (kinh tế) economically(mặt kinh tế).
  • Magic (ma thuật) magically(kỳ diệu).
  • Dramatic (thuộc về kịch) dramatically(đột ngột).
  • historical (thuộc về lịch sử) historically (về mặt lịch sử)
  • Historically, there was never any conflict between the two communities.

Tính từ tận cùng bằng y, chuyển y thành i rồi mới thêm -ly

Ví dụ:

  • easy easily (một cách dễ dàng)
  • busy busily (bận bịu)
  • lucky luckily (may mắn)
  • angry angrily (đầy giận dữ)
  • Luckily, I had a backup copy of the data on a disk.
  • Ive never seen him react soangrily.

Tính từ tận cùng bằng phụ âm+e, giữ nguyêne rồi mới thêmđuôi -ly

Ví dụ:

  • definite definitely (thực sự, chắc chắn)
  • fortunate fortunately (một cách may mắn)
  • extreme extremely (vô cùng, cực kỳ)
  • absolute absolutely (thực sự, hoàn toàn)
  • I amextremelygrateful to you.
  • We wereabsolutelyexhausted at the end of it all.
Cách chuyển tính từ sang trạng từ
Ảnh: KidsWorld Fun

1.2. Giữ nguyên tính từ khi chuyển sang trạng từ

Một số trạng từ có dạng giống tính từ. Trường hợp thường gặp nhất bao gồm:

  • fast(notfastly),
  • left,
  • hard,
  • outside,
  • right,
  • straight,
  • late,
  • well,
  • và một số trạng từ thời gian như:daily, weekly, monthly, yearly.
Ví dụ:

Tính từ

Trạng từ

This coconut is reallyhard. Youll need a hammer to break it up.

You have to bang the doorhardto shut it.

She drives afastcar.

They can swim quitefastnow actually.

Anoutsidelight would be a really good idea for our house.

When I wentoutside, the light came on automatically.

I get amonthlypay cheque.

My company pays memonthly.

Lưu ý: Cần phân biệt tính từ và trạng từ trong trường hợp này. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặcđược dùng sau cácđộng từ như:be, become, seem, look, smell, taste.
Ví dụ:
  • She walks veryelegantly.(trạng từ thể cách, mô tả cách đi của cô ấy)
  • He wore anelegantsuit and a silk tie.(tính từ, mô tả bộ đồ)
  • She looks veryelegantin that long skirt.(tính từ đứng sau động từ cảm giác look)

1.3. Trường hợp tính từ tận cùng bằng đuôi-ly

Một số tính từ kết thúc bằng đuôi -ly như: lively, lonely, ugly. Ta không thành lập trạng từ từ những tính từ này bởi rất khó phátâm. Thay vào đó, ta thường dùng cách nói khác.

Ví dụ:

  • Dont actin a silly way.Not:Dont act sillily.
  • She said itin a friendly way.Not:She said it friendlily.

1.4. Tính từ + how/way/where > trạng từ.

Ví dụ:

  • Any + howanyhow(bất kì cách nào).
  • Any + wayanyway(bất kì cách nào đi nữa).
  • No+ wherenowhere(không nơi nào cả).

Trạng từ không liên quan tới tính từ

Một số trạng từ (just, quite, so, soon, too, very) không trực tiếp liên quan tới tính từ.

Ví dụ:

  • This isjustwhat I am looking for.(just= exactly)
  • These cups are notquitethe same.(not quite= not exactly)
  • Why is this roadsonarrow?
  • I look forward to seeing yousoon.
  • Thatstooexpensive.
  • Thats averystrange story.

2. Thành lập trạng từ từ danh từ

2.1.Thành lập trạng từ bằng cách dùng: 'a' + N (danh từ).

Ví dụ:

  • A + bedabed(ở trên giường).
  • A + boardaboard(lên tàu).
  • A + jarajar(mở hé cửa).

2.2. in-/out + noun(danh từ)

Ví dụ:

  • in + doors > indoors (ở trong nhà),
  • in + side > inside (trong, ở trong),
  • out + doors > outdoors (ở ngoài trời),
  • out + side > outside (ở phía ngoài)

3. Thành lập trạng từ từ giới từ:Here/there/where + giới từ trạng từ.

Ví dụ:

  • Here + inherein(ở nơi đây).
  • Where + bywhereby(bằng cách đó).
  • There + uponthereupon(ngay sau đó).

4. Thêm -ward(s)hoặc -wise vào sau tính từ/danh từ/giới từ

Có một nhóm nhỏ trạng từ được thành lập bằng cách thêm-ward(s) (theo hướng) hoặc -wise (theo cách này) vào sau tính từ/danh từ/giới từ.

Lưu ý: có 2 dạng-wardhoặc -wards(inward, inwards).

  • -wards:inwards, eastwards, upwards, downwards
  • -wise:clockwise, lengthwise, likewise

Ví dụ:

  • The doctor asked her to move her headupwardsbut she couldnt. (hướng lên trên)
  • Turn the handleclockwiseto start it. (theo chiều kim đồng hồ)
  • Hes the one that they all love. Whatever he does, they dolikewise.(làm tương tự)

5. Thành lập trạng từ ghép

Hai trạng từ cũng có thể kết hợp bằng liên từ and để tạo thành trạng từ ghép.

Ví dụ:

  • Again and again (lặp đi lặp lại),
  • far and near (khắp nơi),
  • now and then (thỉnh thoảng),
  • by and by (chẳng mấy chốc),
  • over and over (lặp đi lặp lại),
  • now and again (thỉnh thoảng)

Xem thêm:

  • Adverbs - Trạng từ trong tiếng Anh
  • Cách thành lập danh từ trong tiếng Anh
  • Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?