Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạtBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.78 KB, 9 trang ) Giáo án Ngữ văn 10 Các em đã học hai bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết hôm nay chúng ta học tiếp bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Cần thấy rằng ba bài này có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì: +Thứ nhất, con người phải thường xuyên giao tiếp bằng ngôn ngữ để trao đổi thông tin, tư tưởng tình cảm tạo lập mối quan hệ. +Thứ hai, trong xã hội loài người luôn có hai hình thức giao tiếp nói và viết, trong đó nói là hình thức phổ cập nhất mà bất kỳ ai cũng có thể thực hiện được. +Thứ 3, giao tiếp bằng hình thức nói chính là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt(còn gọi là khẩu ngữ, hay ngôn ngữ hội thoại) Hoạt động của Gv Hs Nội dung cần đạt Gv yêu cầu hs đọc I. Ngôn ngữ sinh hoạt diễn cảm đoạn hội 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt thoại trong sgk Cuộc hội thoại diễn ra a.Tìm hiểu ngữ liệu: ở đâu, khi nào? Các nhân vật giao tiếp là - Cuộc hội thoại diễn ra ở: ai? Quan hệ giữa họ +Không gian (địa điểm): khu tập thể X như thế nào? +Thời gian: buổi trưa - Nhân vật giao tiếp: +Lan, Hùng, Hương (nhân vật chính) quan hệ bạn bè (vai vế) bình đẳng trong giao tiếp +Mẹ Hương, người đàn ông: (nhân vật phụ), mẹ Hương 2 Giáo án Ngữ văn 10 quan hệ ruột thịt vớ Hương, người đàn ông quan hệ xã hội (vai vế) họ đều là bề trên. Nội dung và hình thức giao tiếp của cuộc hội - Nội dung giao tiếp: báo đến giờ đi học thoại là gì? - Hình thức: gọi đáp - Mục đích: để dến lớp đúng giờ Ngôn ngữ trong cuộc hội thoại có đặc điểm - Đặc điểm ngôn ngữ: gì? +Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, ới, với, chứ, chết thôi +Sử dụng các ngôn ngữ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch +Câu: ngắn, câu đặc biệt, câu tỉnh lược: Hương ơi!, hôm nào cũng chậm b) Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt Căn cứ vào kết quả Là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao phân tích cuộc hội đổi ý nghĩ tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc thoại trên, hãy cho biết sống. ngôn ngữ sinh hoạt 2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt là gì? - Dạng nói:(đây là dạng chủ yếu): độc thoại, đối thoại.. Căn cứ vào câu trả lời ở phần trên hãy cho biết các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? - Dạng viết:nhật kí, thư thừ, nhắn tin - Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng lời nói trong đời sống, nhưng đã được gọt giũa, biên tập và phần nào mang tính ước lệ, cách điệu giống như các tín hiệu nghệ thuật: lời nói của nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, tryện, tiểu thuyết Hs đọc phần ghi nhớ *Ghi nhớ: (sgk) Sgk 3 Giáo án Ngữ văn 10 3. Luyện tập Hs thảo luận phát biểu a) giả thích câu ca dao. Gv nhận xét bổ sung. Trong giao tiếp con người phải thể hiện phương châm lịc sự. Tùy trường hợp mà pahir lựa chọn từ ngữ và cáh nói, có khi phải giữ đúng phép tắc xã giao, có khi cần phải nói thẳng, tránh xu mịnh người đối thoại. Lời nói thẳng không phải lúc nào cũng làm vừa lòng người đối thoại, nhưng nó sẽ có tác dụng tốt nếu chúng ta biết lựa cách nói * Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Lời nói: tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyền sử dụng. - Lựa lời: lựa chọn từ ngữ, cách nói (nói phải suy nghĩ, chịu trách nhiệm về lời nói của mình) -Vừa lòng nhau: tôn trọng người nghe, giữ phép lịch sự, vui lòng người nghe. Ý nghĩa của câu câu ca dao: khuyên răn chúng ta phải nói năng thận trọng, và có văn hóa * Vàng thì thử lửa, thử than Chông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời -Vàng: vật chất, có thể đo được khi thử qua lửa Em hãy giả thích ý nghĩa câu ca dao trên? -Chuông:vật chất, kiểm tra thông qua độ vang của tiếng chông -Người ngoan: người có năng lực và phẩm chất tốt đẹp, có thể đo được thông qua lời nói (cách lựa chọn từ ngữ, cách nói) Ý nghĩa: Việc sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp bằng lời nói là một thước đo quan trọng cho thấy phẩm chất, năng lực của con người. b) Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng từ của đoạn trích: 4 Giáo án Ngữ văn 10 - Dạng ngôn ngữ sinh hoạt: lời nói tái hiện - Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ: Quới -- quý Chén -- bát Ngặt -- nhưng Ghe -- thuyền nhỏ Rượt -- đuổi Cực -- đau Ý nghĩa: làm văn bản thêm sinh động, mang đậm dấu ấn địa phương, khắc họa đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên. Tiết 2 Tiếng Việt: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (Tiếp) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, vận dụng làm bài tập. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức - Ôn tập củng cố khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt và khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. 5 Giáo án Ngữ văn 10 - Nắm được các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. III.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - Sgk. Sgv. Sách chuẩn kiến thức kĩ năng. Giáo án - Bài soạn IV.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Gv tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận, trả lời câu hỏi, vấn đáp V.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nêu khía niệm và các dạng của ngôn ngữ sinh hoạt 3.Bài mới: Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Thế nào là phong cách 1. Khái niệm ngôn nữ sinh hoạt? Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày. Em hãy cho biết các đặc trưng về phong cách ngôn 6 Giáo án Ngữ văn 10 ngữ sinh hoạt? Tính cụ thể - Có địa điểm, thời gian xác định - Có nhân vật giao tiếp (những ai) xác định - Có mục đích giao tiếp xác định - Có cách diễn đạt (thân mật, suồng sã, trang trọng) bàng ngôn ngữ xác định 2.Đặc trưng Tính cảm xúc Tính cá thể a) Thái độ, tình cảm (tôn Mỗi nhân vật giao tiếp khi trọng- coi thường, thân tình- nói đều vô tình bộc lộ khá lạnh nhạt) đầy đủ các nét riêng (không ai giống ai): - Trình độ học - Giọng điệu thân mật hay vấn văn hóa gay gắt - Giới tính - Ngữ điệu: bình thường hay thất thường. - Tuổi tác - Cường đọ, cao độ bình thường hay quá mức b) Cách dùng từ ngữ: nôm na, giản dị, dễ hiểu hay cầu kì, sáo rỗng. Là việc sử dụng ngôn ngữ mang sắc thái biểu cảm cao, thể hiện tư tưởng tình cảm của con người qua ngôn từ. - Quê hương - Hoàn cảnh sống - Sở thích - Vốn từ ngữ - Âm sắc, âm điệu Là cách thức trình bày ngôn ngữ sinh hoạt cụ thể Mỗi người thường có vốn về hoàn cảnh, về con từ ngữ riêng thể hiện giọng người và về cách nói điệu thái độ, tình cảm, vốn năng, từ ngữ diễn đạt. Nhàm đạt tới tính sáng rõ, Mỗi 1 tp vhọc có 1 sắc thái từ ngữ ưa dùng, cách nói và chính xác và cụ thể hóa biểu cảm khác nhau như cách biểu đạt của từng cá vấn đề được nói tới viết về tình cảm của nhà nhân thơ, nhà văn Nhà văn nhà thơ cũng có phong cách riêng 7 Giáo án Ngữ văn 10 Hs đọc đoạn nhật kí * Ghi nhớ (Sgk 126) Xác định tính cụ thể, cảm xúc, cá thể của đoạn trích? III. Luyện tập Bài 1: - Tính cụ thể: +Thời gian: đêm khuya +Không gian: rừng núi +Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tụ phân thân để đối thoại (đọc thoại nội tâm) +Nội dung: tự vấn lương tâm - Tính cảm xúc: +Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu +Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương +Câu: cảm thán, nghi vấn - Tính cá thể +Ngôn ngữ của người giàu cảm xúc, đời sống nội tâm phong phú, có vốn sống, trình độ, niềm tin vào cuộc kháng chiến. - Lợi ích của việc ghi nhật kí: + Rèn kĩ năng diễn đạt bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính. + Làm cho vốn từ thêm phong phú hơn. Chỉ ra những dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biêu hiện trong 8 Bài 2: Giáo án Ngữ văn 10 những câu ca dao? Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: - Cách xưng hô thân mật: mình ta, cô anh Hs đọc yêu cầu của bài, thảo luận, trả lời. - Cách dùng từ ngữ giản dị: đạp đất, trồng cad, lại đây, đỡ - Giọng điệu: tình tứ Bài 3: Đoạn đối thoại của Đăm San với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp thep kiểu: - Liệt kê tăng tiến: tù trưởngmục - Điệp ngữ: Ai giữ - Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, o vạn chim ngói. - Có nhịp điệu Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: Nắm được khái niệm, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 2. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới 9 |