Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

Hàn Quốc được chia làm 3 vùng đất tương đương với 3 miền Bắc – Trung – Nam, mỗi vùng sẽ có các tỉnh và các trường khác nhau. Ưu điểm/nhược điểm khi học và sinh hoạt ở mỗi vùng như thế nào? Hãy cùng Hàn Ngữ SOFL tìm hiểu nhé!

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

Bản đồ Hàn Quốc

Miền Bắc Hàn Quốc

Miền bắc Hàn Quốc có 2 tỉnh: Gyeonggi và Gangwon. 

Tỉnh Gyeonggi vây quanh thủ đô Seoul. Khi đăng ký đến du học ở tỉnh này thì đa số du học sinh Việt Nam sẽ chọn học ở Seoul. 

Ở Seoul quy tụ các trường đại học nổi tiếng ở Hàn như đại học Seoul, đại học Yonsei, đại học Korea… Du học sinh dễ dàng tiếp xúc và giao tiếp với những người có giọng chuẩn hơn những vùng miền khác.

Seoul là thành phố nhộn nhịp và phát triển nhất Hàn Quốc, du học sinh dễ tìm việc làm và tiện mua bán nhưng nhưng các trường ở Seoul thường có học phí cao, chi phí ăn ở và sinh hoạt đắt hơn ở các khu vực khác. 

Nếu du học và sinh sống tại tỉnh ở tỉnh Gangwon thì học phí và những chi phí khác sẽ thấp hơn ở Seoul khoảng 20 – 30%. Tại đây cũng có nhiều công việc làm thêm ngắn hạn cho du học sinh. 

Thời tiết ở khu vực này khá lạnh, nên bạn cần chuẩn bị thật nhiều quần áo ấm. 

⇒ Ở miền Bắc thường nhiều trường đại học và có nhiều sự lựa chọn hơn các khu vực khác.

Miền Trung Hàn Quốc

Miền trung Hàn có 3 tỉnh: Chungbuk, Chungnam và Gyeongbuk.

Du học và sinh sống tại đây có ưu điểm là mức học phí, chi phí ăn ở và các khoản chi phí khác rẻ hơn ở miền Bắc và miền Nam. 

Có một số trường đại học tại đây có mức học phí rất rẻ khoảng chỉ hết khoảng 60 – 80 triệu/năm. Nhưng khu vực thủ đô Seoul và tỉnh Busan phải từ 100 – 130 triệu trở lên. 

Nhược điểm: Tại khu vực này, công việc làm thêm ít hơn, chủ yếu là những công việc làm nông nghiệp nhiều hơn – đòi hỏi bạn cần có sức khỏe và thời gian.  Ở khu vực miền Trung, thời tiết khá ấm hơn ở miền Bắc.

Miền Nam Hàn Quốc

Miền nam Hàn có 4 tỉnh lớn là Gyeongnam, Jeonbuk, Jeonnam và tỉnh Jeju. 

Gyeongnam là thành phố cảng Busan – thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc.  Học ở Busan mức chi tiêu và sinh hoạt đắt ngang khu vực SEOUL. 

Các trường đại học khu vực miền nam khá mạnh về các mảng công nghiệp, dịch vụ. 

Trong khu vực miền nam còn có tỉnh Jeju – hòn đảo lớn nhất Hàn Quốc – khu du lịch nổi tiếng của Hàn Quốc và thế giới. Du học sinh có khả năng ngoại ngữ Anh – Hàn tốt sẽ tìm được rất nhiều công việc làm thêm liên quan đến du lịch. 

Thời tiết ở khu vực miền Nam ấm áp hơn miền Bắc, số lượng trường khá nhiều nhưng không đông đúc như khu vực miền Bắc.

Lưu ý: Du học sinh Việt Nam học ở khu vực đảo Jeju không được cấp phép vào vùng đất nội địa của Hàn Quốc trên đảo.

Lời khuyên của du học SOFL: 

– 3 vùng Bắc – Trung – Nam của Hàn đều có những ưu nhược điểm về giao thông, khí hậu, môi trường, mức sinh hoạt khác nhau. Trong các vùng, luôn có những trường đại học có uy tín, có chế độ học bổng riêng. 

– Nếu tài chính gia đình có hạn, bạn có thể ở miền trung học tiếng Hàn khoảng 1- 2 năm để được hưởng mức chi phí thấp ⇒ tiết kiệm tiền, trau dồi vốn ngoại ngữ. Sau khi học đạt chứng chỉ topik 3 tiếng Hàn có thể chuyển lên các thành phố lớn quanh khu vực Seoul ở Miền Bắc, hoặc quanh khu vực thành phố lớn Busan ở miền nam để học chuyên ngành. 

Du học Hàn Quốc nên chọn trường ở miền Bắc, miền Trung hay miền Nam? Tất cả tùy thuộc vào điều kiện tài chính và kế hoạch trong tương lai của bạn. DU HỌC SOFL chúc bạn sớm chọn cho mình một khu vực học tốt và thuận lợi nhất.

Phạm Hải 5 Tháng Mười Một, 2019

Nói đến du học Hàn Quốc thì bất kỳ ai cũng băn khoăn làm sao để chọn trường đại học tốt và phù hợp với mình. Hàn Quốc có hơn 200 trường đại học và được phân bố ở khắp các tỉnh và thành phố. Nói đến chọn trường thì không thể không nhắc đến việc lựa chọn các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc.

Thủ đô Seoul tập trung hơn 40 trường đại học lớn nhỏ và luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu khi đi du học Hàn Quốc. Nhưng câu hỏi đặt ra, liệu có nên học trường ở Seoul Hàn Quốc? Zila – Một trong những Trung tâm du học Hàn Quốc uy tín hàng đầu Việt Nam sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc trên và chọn lọc ra 25 Trường đại học Hàn Quốc tiêu biểu và đáng học nhất tại Seoul.

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

A. DU HỌC Ở SEOUL CÓ ƯU NHƯỢC ĐIỂM GÌ?

Ưu điểm Nhược điểm
– Seoul tập trung rất nhiều trường đại học và hầu hết các trường đại học top đầu tại Hàn Quốc đều nằm ở đây nên bạn có thể dễ dàng lựa chọn được trường tốt

– Môi trường học tập tại Seoul vô cùng năng động và có nhiều hoạt động vui chơi giải trí, là môi trường lý tưởng cho các bạn trẻ trải nghiệm và khám phá Hàn Quốc

– Giọng nói ở Seoul hầu như đều nói giọng chuẩn phổ thông nên bạn sẽ cảm thấy sang hơn

– Vì các trường địa học lớn đều nằm ở Seoul nên các trường này thường yêu cầu đầu vào khá cao, họ cũng không quá cần du học sinh quốc tế và việc xét duyệt hồ sơ cũng vô cùng kỹ càng. Nếu hồ sơ bạn không tốt thì rất dễ bị đánh rớt.

– Seoul là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Hàn Quốc. Chính vì vậy, học phí và sinh hoạt phí tại Seoul cũng đắt hơn các khu vực khác 1.000.000-2.000.000 KRW/ năm.

– Seoul có rất nhiều việc làm, nhưng lượng dân số và số lượng sinh viên rất lớn nên mức độ cạnh tranh việc làm cũng cao hơn và sẽ đòi hỏi khả năng tiếng Hàn và tiếng Anh tốt hơn, nhưng mức lương cũng chỉ bằng các khu vực khác.

– Các trường đại học ở trung tâm Seoul sẽ rất ít KTX và hầu hết các bạn phải thuê ở trọ gần trường.

– Việc cạnh tranh học bổng giữa các sinh viên của trường sẽ cao hơn, do sinh viên giỏi tập trung tại các trường ở Seoul khá nhiều.

B. NHỮNG BẠN NÀO NÊN HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC Ở SEOUL?

Để đảm bảo việc chi phí học du học Hàn Quốc tại các trường phù hợp với tình hình tài chính của gia đình, cũng như khả năng học tập của từng bạn. Chính vì vậy, Zila khyên bạn chỉ nên chọn các trường đại học ở Seoul khi đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Điểm trung bình học bạ hoặc đại học từ 7.0 trở lên (Đối với những trường đầu nền từ 7.5 trở lên)
+ Mức thu nhập của bố mẹ nên từ 40 triệu/ 1 tháng trở lên

Dưới đây là danh sách 25 Trường đại học ở Seoul Hàn Quốc đáng học nhất cho bất kỳ ai có ý định theo học tại Seoul. Bất kỳ bạn nào đang phân vân, cũng như chưa thể xác định được nên học trường nào, có thể liên hệ ngay ZILA để được tư vấn cụ thể và đầy đủ nhất nhé.

C. NHỮNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở SEOUL HÀN QUỐC ĐÁNG THEO HỌC NHẤT

1. Trường đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 서울대학교

» Tên tiếng Anh: Seoul National University

» Năm thành lập: 1900

» Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.600.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 850.000 – 1.000.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://www.useoul.edu/

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Quốc gia Seoul – Hàn Quốc

2. Trường đại học Yonsei Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 연세대학교

» Tên tiếng Anh: Yonsei University

» Năm thành lập: 1885

» Số lượng sinh viên: 28.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.920.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.400.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: https://yonsei.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Yonsei – Hàn Quốc

3. Trường đại học Korea Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 고려대학교

» Tên tiếng Anh: Korea University

» Năm thành lập: 1905

» Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.640.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.200.000 KRW/Kỳ

» Địa chỉ: 145 Anam-ro, Seongbuk-ku, Seoul, 02841, Korea

» Website:  https://www.korea.edu/

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Korea – Hàn Quốc

4. Trường đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 성균관대학교

» Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University

» Năm thành lập: 1398

» Số lượng sinh viên: 28.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.400.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 350.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 25-2 Sungkyunkwan-ro, Myeongnyun 3(sam)ga, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: https://www.skku.edu/eng/

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Sungkyunkwan – Hàn Quốc

5. Trường đại học Hanyang Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 한양대학교

» Tên tiếng Anh: Hanyang University

» Năm thành lập: 1939

» Số lượng sinh viên: 26.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.600.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 350.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 222, Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, 04763, Korea

» Website: http://www.hanyang.ac.kr/web/eng

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Hanyang – Hàn Quốc

6. Trường đại học Kyung Hee Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 경희대학교

» Tên tiếng Anh: Kyung Hee University

» Năm thành lập: 1949

» Số lượng sinh viên: 33.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.800.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.300.000 KRW/ 10 tuần/ 1 kỳ

» Địa chỉ: Office of International, 26, Kyungheedae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02447, Republic of Korea 

» Website: http://www.kyunghee.edu/main.do

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Kyung Hee – Hàn Quốc

7. Trường đại học Chung-Ang Hàn Quốc 

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

» Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

» Tên tiếng Anh: Chung-Ang University

» Năm thành lập: 1918

» Số lượng sinh viên: 22.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.000.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 900.000 KRW/ 1 kỳ/ 13 tuần

» Địa chỉ: Office of International, 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea 

» Website: https://neweng.cau.ac.kr/

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Chung Ang – Hàn Quốc

8. Trường đại học Sogang Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 서강대학교

» Tên tiếng Anh: Sogang University

» Năm thành lập: 1960

» Số lượng sinh viên: 13.000 Sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 7.080.000 KRW/ năm

» Ký túc xá:  ~270.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 35 Baekbeom-ro, Sinsu-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://wwwe.sogang.ac.kr/

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Sogang – Hàn Quốc

9. Trường đại học nữ Ewha Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교

» Tên tiếng Anh: Ewha Womans University

» Năm thành lập: 1945

» Số lượng sinh viên: 20.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.880.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.340.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Daehyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: https://www.ewha.ac.kr/mbs/ewhaen/

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học nữ Ewha – Hàn Quốc

10. Trường đại học Hankuk Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교

» Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies

» Năm thành lập: 1954

» Số lượng sinh viên: 28.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.200.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 250.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 107 Imun-ro, Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://www.hufs.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học ngoại ngữ Hankuk -Hàn Quốc

11. Trường đại học Kookmin Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 국민대학교

» Tên tiếng Anh: Kookmin University

» Năm thành lập: 1946

» Số lượng sinh viên: 19.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.000.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 270.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: kookmin.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Kookmin – Hàn Quốc

12. Trường đại học Konkuk Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 건국 대학교

» Tên tiếng Anh: Konkuk University

» Năm thành lập: 1946

» Số lượng sinh viên: 25.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.400.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: ~800.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 120 Neungdong-ro, Jayang 1(il)-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://www.konkuk.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Konkuk – Hàn Quốc

13. Trường đại học Dongguk Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» Tên tiếng Hàn: 동국대학교

» Tên tiếng Anh: Dongguk University

» Năm thành lập: 1906

» Số lượng sinh viên: 20.000 KRW

» Học phí tiếng Hàn: 6.200.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 832.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 30 Pildong-ro 1-gil, Jangchungdong 2(i)-ga, Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: www.dongguk.edu

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Dongguk – Hàn Quốc

” Bài viết tham khảo: Du học Hàn Quốc cần bao nhiêu tiền ?

14. Trường đại học Hongik Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 홍익대학교  

» Tên tiếng Anh: Hongik University

» Năm thành lập: 1946

» Số lượng sinh viên: 18.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.100.000 KRW/ năm  

» Ký túc xá: 250.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 94 Wausan-ro, Changjeon-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://en.hongik.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Hongik – Hàn Quốc

15. Trường đại học Soongsil Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 
숭실대학교

» Tên tiếng Anh: Soongsil University

» Năm thành lập: 1897 

» Số lượng sinh viên: 15.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.200.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.300.000 KRW/ 16 tuần

» Địa chỉ: 369 Sang-doro, Sangdo-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://www.ssu.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Soongsil – Hàn Quốc

” Bài viết tham khảo: Điều kiện – thủ tục – lộ trình du học Hàn Quốc

16. Trường đại học Myongji Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 
 명지대학교

» Tên tiếng Anh: Myongji University

» Năm thành lập: 1948

» Số lượng sinh viên: 28.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.600.000 KRW/ năm

» Ký túc xá:  ~1.039.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: Myongji Univ., Namgajwa 2-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Korea

» Website:  www.mju.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Myongji – Hàn Quốc

17. Trường đại học nữ Sungshin Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn:  성신여자대학교

» Tên tiếng Anh: Sungshin Women’s University

» Năm thành lập:  1936

» Số lượng sinh viên: 12.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 4.200.000 KRW/ năm 

» Ký túc xá:  250.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 2 Bomun-ro 34da-gil, Donam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website:  http://www.sungshin.ac.kr/senglish.html

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học nữ Sungshin – Hàn Quốc

18. Trường đại học Sejong Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 세종대학교

» Tên tiếng Anh: Sejong University

» Năm thành lập: 1940

» Số lượng sinh viên: 16.120 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6.400.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.384.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Korea

» Website: http://sejong.ac.kr/ 

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Sejong – Hàn Quốc

19. Trường đại học Kwangwoon Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 광운대학교

» Tên tiếng Anh: Kwangwoon University

» Năm thành lập: 1934

» Số lượng sinh viên: 12.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.200.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 1.384.000 KRW/ kỳ

» Địa chỉ: 20 Gwangun-ro, Wolgye 1(il)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: https://www.kw.ac.kr 

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Kwangwoon – Hàn Quốc

20. Trường đại học Sangmyung Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 상명대학교

» Tên tiếng Anh: Sangmyung University

» Năm thành lập: 1937

» Số lượng sinh viên: 8.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.520.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 250.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 20 Hongjimun 2-gil, Buam-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: www.smu.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Sangmyung – Hàn Quốc

21. Trường đại học Seokyeong Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 서경대학교

» Tên tiếng Anh: Seokyeong University

» Năm thành lập: 1947 

» Số lượng sinh viên: 7.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn:  5,200,000 KRW/1 năm

» Ký túc xá: 200.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: https://eng.skuniv.ac.kr/  

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Seo Kyeong – Hàn Quốc

” Bài viết tham khảo: Học bổng du học Hàn Quốc 2019

22. Trường đại học Sahmyook Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn:
삼육대학교

» Tên tiếng Anh: Sahmyook University

» Năm thành lập: 1906

» Số lượng sinh viên: 7.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/năm  

» Ký túc xá: 1.820.000 KRW/ 6 tháng (gồm 2 bữa ăn)

» Địa chỉ: 26-21 Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: www.syu.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Sahmyook – Hàn Quốc

23. Trường đại học Dankook Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 단국대학교

» Tên tiếng Anh: Dankook University

» Năm thành lập: 1947

» Số lượng sinh viên: 20.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.200.000 KRW/ năm  

» Ký túc xá: 300.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 152 Jukjeon-ro, Jukjeon 1(il)-dong, Suji-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

» Website: http://www.dankook.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Dankook – Hàn Quốc

Hiện Zila đang tuyển sinh cho trường Đại học Hanyang, Đại học Kookmin, Đại học Myongji, Đại học Sangmyung,… tại Việt Nam

Hãy đăng ký tư vấn để Zila hỗ trợ bạn mọi thông tin, chính sách ưu đãi về trường nhanh nhất có thể.

24. Trường đại học Catholic Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» 
Tên tiếng Hàn: 
가톨릭대학교 

» Tên tiếng Anh: Catholic University of Korea

» Năm thành lập: 1855

» Số lượng sinh viên: 16.000 sinh viên  

» Học phí tiếng Hàn: 5.200.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 300.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 296-12 Changgyeonggung-ro, Hyehwa-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: http://www.catholic.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Catholic – Hàn Quốc

25. Trường đại học Hansung Hàn Quốc

Các trường đại học ở miền Trung Hàn Quốc
» Tên tiếng Hàn: 한성대학교

» Tên tiếng Anh: Hansung University

» Năm thành lập: 1972

» Số lượng sinh viên: 9.000 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 5.000.000 KRW/ năm

» Ký túc xá: 200.000 KRW/ tháng

» Địa chỉ: 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

» Website: www.hansung.ac.kr

» Xem thông tin chi tiết:
Trường Đại học Hansung – Hàn Quốc

Hy vọng qua bài viết này, Zila sẽ giúp bạn hình dung và cung cấp đầy đủ thông tin về các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc tốt nhất. Lưu ý rằng, lựa chọn tốt nhất không phải là trường đại học top đầu Hàn Quốc, hay các trường đại học ở Seoul mà phải biết cách lựa chọn trường Hàn Quốc phù hợp nhất với điều kiện của bản thân và gia đình chúng ta.

Nếu bạn cảm thấy chi phí du học các trường đại học ở Seoul thật sự quá đắt đỏ. Thì những trường đại học ở các khu vực sau đây sẽ là cứu cánh cho bạn về mặt kinh phí mà vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo không thua kém Seoul đâu nhé.

Hãy gửi lại những thắc mắc của mình với Zila nếu bạn còn đang mơ hồ trong việc chọn trường nhé

Zila sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất, tận tâm nhất !!! 

Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, Zila sẽ tư vấn mọi thông tin cần thiết về du học Hàn Quốc hoàn toàn MIỄN PHÍ, giúp học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

Email:
Website: www.zila.com.vn
Face: Du học Hàn Quốc Zila