Các loại giấy tờ miễn hợp pháp hóa lãnh sự năm 2024

Công ty TNHH Innovative Lighting đang thực hiện sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) cho 1 dự án nhà xưởng. Qua Hệ thống tiếp nhận, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp, Công ty TNHH Innovative Lighting đề nghị giải đáp 2 vấn đề trong quá trình chuẩn bị hồ sơ như sau:

- Một trong các thành phần hồ sơ để xin cấp phép GCNĐKĐT bao gồm tài liệu chứng minh tài chính của nhà đầu tư. Để chứng minh năng lực tài chính, nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu gồm bản sao kê xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tại ngân hàng nước ngoài. Vậy, tài liệu sao kê ngân hàng này có cần phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực? Có phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam không?

- Trước khi nộp hồ sơ để cấp GCNĐKĐT, nhà đầu tư đã ký văn bản ủy quyền cho 1 cá nhân. Nội dung ủy quyền quy định việc cá nhân này - dự kiến sẽ là người đại diện pháp luật của Công ty TNHH Innovative Lighting - được quyền thay mặt nhà đầu tư ký kết các hợp đồng, tài liệu, và thanh toán các khoản để phục vụ cho việc thực hiện dự án đầu tư và xin cấp phép thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Do đó cá nhân này đã thanh toán các khoản tiền đặt cọc và trả trước tiền thuê của 4 tháng đầu cho bên cho thuê nhà xưởng. Bên cho thuê đã xuất hóa đơn GTGT cho việc thanh toán tiền thuê nhà xưởng dưới tên Altamash Bawany. Vậy trong trường hợp này, nhà đầu tư có được sử dụng hóa đơn thanh toán này vào một trong những tài liệu để chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hay không? Và số tiền thuê này được xem là vốn cố định hay vốn lưu động khi đăng ký đầu tư?

Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời như sau:

Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, Hồ sơ dự án đầu tư gồm: “Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư”.

Do vậy, đề nghị Công ty TNHH Innovative Lighting chuẩn bị tài liệu theo quy định nêu trên.

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu

Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định: “Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường họp quy định tại Điều 9 Nghị định này”.

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:

“1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, họp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài”.

Do vậy, đề nghị Công ty TNHH Innovative Lighting căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu.

Về hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp, việc ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp cũng như quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết thực hiện theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp.

Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực Các cơ quan có thẩm quyền Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 2003 Chỉ miễn HPH giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định (tương tự cách áp dụng của Ba Lan đối với giấy tờ của Việt Nam) Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Ba Lan tại Việt Nam Điều 34 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH

Cộng hòa Bun-ga-ri

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 12 HĐTTTP năm 1986 Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Bun-ga-ri tại Việt Nam Điều 33 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH

Cộng hòa Bê-la-rút

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động, thương mại (Điều 1.4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 11 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Bê-la-rút tại Việt Nam Điều 13 HĐLS năm 2008 Được miễn HPH

Vương quốc Cam-pu-chia

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Áp dụng nguyên tắc có đi có lại Được miễn HPH Giấy tờ dùng để kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 Được miễn HPH

Cộng hòa Cu-ba

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 13 HĐTTTP năm 1988 Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Cu-ba tại Việt Nam Điều 12 HĐLS năm 1981 Được miễn HPH Đài Loan (Trung Quốc) Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp Các cơ quan có thẩm quyền Điều 15 Thỏa thuận giữa giữa 2 Văn phòng Kinh tế Văn hóa về TTTP trong lĩnh vực dân sự Chỉ miễn HPH giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận Vương quốc Đan Mạch Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 Được miễn HPH

Cộng hòa Hung-ga-ri

Các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có xác nhận, chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính Các cơ quan có thẩm quyền Điều 16 HĐTTTP năm 1985 và Công hàm số 64/2007 ngày 09/05/2007 của ĐSQ Hungari tại Hà Nội Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Hung-ga-ri tại Việt Nam Điều 33 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH

Cộng hòa I-rắc

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD I-rắc tại Việt Nam Điều 40 HĐLS năm 1990 Được miễn HPH

Cộng hòa I-ta-li-a

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 Được miễn HPH

CHDCND Lào

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 12 HĐTTTP năm 1988 Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của Lào tại Việt Nam Điều 36 HĐLS năm 1985 Được miễn HPH Giấy tờ dùng để kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 Được miễn HPH

Mông Cổ

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 8 HĐTTTP năm 2000 Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của Mông Cổ tại Việt Nam Điều 31 HĐLS năm 1979 Được miễn HPH

Liên bang Nga

Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động, thương mại (Điều 1.4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 8 HĐTTTP năm 1981 (ký với Liên Xô) Được miễn HPH Giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch và bản trích lục giấy tờ, đã được chứng thực) Cơ quan Tư pháp Điều 15 HĐ TTTP năm 1998 (ký với Liên bang Nga) Được miễn HPH

Nhật Bản

Các loại giấy tờ dùng để kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha mẹ con Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Áp dụng nguyên tắc có đi có lại Được miễn HPH

Cộng hòa Pháp

Các loại giấy tờ dân sự (dân sự, hôn nhân gia đình, thương mại và lao động) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 26 HĐTTTP năm 1999 Được miễn HPH Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi Được miễn HPH

Ru-ma-ni

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Ru-ma-ni tại Việt Nam Điều 22 HĐLS năm 1995 Được miễn HPH

Cộng hòa Séc

Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) Được miễn HPH Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD của CH Séc tại Việt Nam Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) Được miễn HPH

Liên bang Thụy Sỹ

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi Cơ quan có thẩm quyền Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005 Được miễn HPH

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 29 HĐTTTP năm 1998 Miễn HPH giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự CQĐD Trung Quốc tại Việt Nam Điều 45 HĐLS năm 1998 Được miễn HPH Giấy tờ dùng để kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con tại khu vực biên giới Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 3 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 Được miễn HPH

U-crai-na

Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều 12 HĐTTTP năm 2000 Chỉ áp dụng với giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định (tương tự cách áp dụng của Xlô-va-ki-a đối với giấy tờ của Việt Nam)

Giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự có thời hạn bao lâu?

Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện nay thì bản sao đã được chứng thực hay được cấp từ sổ gốc thì không có thời hạn.

Miên hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Miễn hợp pháp hóa lãnh sự là việc một loại giấy tờ cụ thể được miễn bước xác nhận lãnh sự của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của nước sử dụng. Giấy tờ nào chỉ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự sẽ vẫn phải chứng nhận lãnh sự theo quy định.

Chứng thực lãnh sự là gì?

Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu Hà Nội?

Để xin hợp pháp hóa lãnh sự theo diện gửi hồ sơ qua đường bưu điện, anh/chị phải để vào trong phong bì gửi tới địa chỉ của Đại sứ quán Tây Ban Nha (4 Lê Hồng Phong, Ba Đình, Hà Nội), những giấy tờ được liệt kê sau đây (trên phong bì cần ghi rõ: HỒ SƠ XIN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ): Đơn xin hợp pháp hóa lãnh sự