C3h7o là gì

HỮU cớ lớp 9 ôn KHẢO sát lớp 10 đầu năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.46 KB, 7 trang )

TỔNG ÔN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 10
Bài 1: Viết các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H4, C3H8, C5H12,
C5H10.
Bài 2:
1. A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:
t
, xt
, xt
A
B+C ;
B + C t
;
D + E t


D
F ;
t , xt
t , xt
t
F + O2
F + G
;
H + NaOH
I+F
G + E ;
H + E
G+L
I + C
Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12. Xác định


công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo( askt ) theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol
tạo ra một sản phẩm duy nhất.
3. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ
phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 CH2 CH2OH và các axit tương ứng.
0

0

0

0

0

0

Bài 3:
1/ Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử : C5H12 , C3H6O2 , C3H7O
2/ Có các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn gồm: Rượu etylic, axit axêtic,
benzen, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, dung dịch Ba(OH)2. Bằng phương pháp hoá học
hãy phân biệt các chất đựng trong mỗi lọ trên.
Bài 4: Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
( 3)
( 4)
B
C
Cao su buna
(2)

CaC2



(1)

A
(5)

( 6)
(7)
(8)
(9)
10
D
Rượu etylic
E
F
G
CH3Cl
Biết F là: CH3COONa

Bài 5:
1/ a - Viết công thức cấu tại có thể có của C4H8, C2H4O2, C3H8O.
b - Có các chất khí sau C2H6, C2H2, C2H4, CO2, N2, O2. Bằng phương pháp hoá học hãy
phân biệt các chất trên.
2/ Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hoá sau (Ghi rõ điều kiện nếu có):
CH3COOH
2

1

C2H2


CH3CHO

4

5

CH3COOC2H5
C2H5OH

3

C2H5OH
3/ Từ than đá, đá vôi, các chất vô cơ và các điều kiện cần thiết. Viết các PTPƯ
(Ghi rõ điều kiện) điều chế Vinyl clorua, Poly etilen, Cao su buna.
Bài 6:
a. Xác định các chất A , B , C , D , E , F và viết các PTHH minh hoạ.
Na CO
Cl , AS
, xt
Ca(OH )
NaOH , xtCaO,t
NaOH

F

A
B O

C


E
C2H6
D
b. Viết tất cả các đồng phân có thể có ứng với công thức phân tử : C3H6O2
0

2

2

2

2

3


2
Bài 7:
1. Có các chất: H2O, rượu etylic, axit axêtic và axit cacbonic. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
về tính axit, từ đó dẫn ra các phương trình phản ứng để minh hoạ cho trật tự sắp xếp đó.
2. Từ khí thiên nhiên, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết các phương trình phản ứng
điều chế axêtilen, rượu etylic, axit axêtic, poli vinyl clorua (PVC), cao su buna.
Bài 8: Hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất lỏng: CH3COOH, HCl, C2H5OH, NaOH và
C6H6 bằng phương pháp hoá học.
Bài 9: Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F, G và hoàn thành các phương trình hoá
học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau(ghi rõ các điều kiện nếu có).
C
+Y
C ( TH:t0,p,xt) G


+ X, (t0,xt)
(xt)
(t0,xt)
C, LLN
A 1500
E


B
0
+Y, (t ,xt)
+X
(t0,xt)
0
D ( t0,xt )
F ( T ; H 2 SO 4 đặc )
CH3 COOC2H5
0

Biết A là thành phần chính của khí bùn ao, D chỉ có 1 nhóm chức là: CHO, G là PE
Bài 10: Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ chuyển hoá sau.
( 2)
( 3)
( 4)
( 5)
( 6)
(1)
CaCO3
CaO
CaC2


C2H2
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
(10)
(7)
(8)
(9)
CH3COONa CH4 CO2 Ba(HCO3)2.
Bài 11:
1/ Hoàn thành các phương trình hoá học theo dãy biến hoá sau .
a/ CaC2
CH = CH
CH2 = CH2
CH3 CH2 OH
CH3 COOH

CH3 COONa
CH4
CH3Cl
b/ CH3 COOH
CH3 COOC2H5
CH3 CH2 OH
CH3 CH2 ONa
2/ Viết phương trình hoá học của axêtilen với H2, HCl, dung dịch Brôm và với Ag2O trong
môi trường NH3 (hoặc AgNO3 trong môi trường NH3).
Bài 12:
1/ Viết các công thức cấu tạo thu gọn của các đồng phân có cùng công thức phân tử của các hợp
chất hữu cơ sau : C4H8 , C4H10O , C3H6O2 .
2/ Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ phân tử khối tương ứng là


22 : 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 22g CO 2 và 9g H2O. Xác định công
thức phân tử của ankan và ankin trên.
3/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau(ghi rõ điều kiện nếu có)
NaOH
D
E
men giấm

Xt : CaO, T

0

+O2
c F
CH4 1500

CO2 A B
ASKT,Clorofin

+H2 O

0

Lenmen

XT

XT, T

0



Crăcking,T

H , Ni,t
C4H10
C4H6
Xác định các chất A,B,D,E,F trong mỗi phương trình.
0

2

0


3
Bài 13:
1/ Có 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Hãy
viết công thức cấu tạo có thể có ứng với 3 công thức phân tử ở trên.
2/ Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
( 3)
( 4)
B
C
Cao su buna
(2)

CaC2

(1)


A
(5)

( 6)
(7)
(8)
(9)
D
Rượu etylic
E
F
G
Biết G (thành phần chính của khí bùn ao)
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn
chứa riêng biệt các dung dịch: CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, C6H6.
4/ Hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức
tổng quát: CXHYOZ khi x 2. Biết rằng các hợp chất đó đều tác dụng được với kali và không
phải là hợp chất đa chức.
5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi. Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A ở thể khí.

Bài 14:
1/Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện
nếu có)
C

(3)

D


(2)

(4)
Lên men giấm

Lên men
A (1)
B

G
(5)

+ Cl2 , askt
(8)
H

(7)
0

+ H2 , xt Ni, t
E
(6)
F
Biết: E là nguyên liệu chính để sản xuất cao su buna.
G là thành phần chính của khí bùn ao.
2/ Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn một mol X cần 3 mol oxi. Xác định công thức
phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng CO2 và C2H6 ra khỏi hỗn hợp khí CO2, C2H2,
C2H4 và C2H6.
4/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO2 ,CH4 ,C2H4 và C2H2.Bằng phương pháp hoá


học hãy nhận biết các nằm trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ (nếu có).
Bài 15:
1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C 3H6O2, C3H8O, C3H6,
C5H10
2/ Chất A có công thức phân tử C2H6 .Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C, D, E, F và
hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau:
Na CO
Cl , ASKT
O , XT
Ca(OH )
NaOH , Xt :CaO,t
NaOH
CH4
B
C
D

F
C2H6
E
0

2

2

2

2


3


4
3/ Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 2 Hiđrô cacbon ở thể khí thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi
nước. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định 2 chất và thành phần % về
số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
4/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 4 chất khí sau: CH4, C2H2, SO2và CO2.
Bài 16: Cho sơ đồ biểu diễn biến hoá hoá học sau:
R1
R2
R3
R4
R6
R5
R3
- Xác định công thức các chất R1, R2, R3, R4, R5, R6 (thuộc hợp chất hữu cơ) và viết các phương
trình hoá học biểu diễn các biến hoá trên (mỗi mũi tên chỉ viết một PTHH).
- Trong các biên hoá trên có khi nào phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại không? (Viết các
PTHH, nêu điều kiện xảy ra các phản ứng)
BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON
Bài 1:
1. Hỗn hợp A gồm mêtan, axêtylen theo tỷ lệ thể tích là 1:1
a/ Tinh chế CH4 từ hỗn hợp
b/ Tinh chế C2H2 từ hỗn hợp
2. Hỗn hợp A gồm axêtylen và hidro có tỷ khối so với hidro bằng 4.
a/ Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A,
b/ Đốt nóng hỗn hợp trong bình kín có ít bột Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí B.
- Cho 1/2 khối lượng B đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành 0,12g kết tủa màu
vàng. Tính khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp B.


- Cho 1/2 lượng khí B qua dung dịch nước Brôm thấy bình nặng thêm 0,041(g). Tính khối
lượng của êtylen có trong hỗn hợp B.
Bài 2: Các hiđrocacbon A, B, C đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường, xác định công thức của
chúng bằng kết quả của từng thí nghiệm sau:
a, 1,4g chất A làm mất màu vừa đủ một dung dịch chứa 8g brôm.
b, Một thể tích V của B cháy cần 2,5V khí ôxi.
c, Tổng thể tích C và thể tích ô xi vừa đủ bằng tổng thể tích của khí CO2 và hơi nước tạo
thành, thể tích hơi nước đúng bằng thể tích CO2.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm các khí mêtan, êtylen và axêtylen.
a. Dẫn 2,8 lít hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nước Brôm thấy bình bị nhạt
màu đi một phần và có 20g brôm phản ứng.
b. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A đktc rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 1,57% NaOH.
Tính % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức


5
CnH2n +2. Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Brom dư để phản ứng xảy rảy ra hoàn
toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí .
Biết rằng tỷ lệ số mol CH4 và CnH2n+ 2 trong hỗn hợp là 1:1, khi đốt cháy 0,896 lit A thu
được 3,08gam CO2 (ở ĐKTC).
a- Xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X
b- Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Bài 5: Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua
H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào
dung dịch A thấy tác ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Hỏi
hiđrô các bon trên là chất nào ?
Bài 6: Cho biết X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C; H; O.
1/ Trộn 2,688lít CH4 (đktc) với 5,376lít khí X (đktc) thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng


9,12g. Tính khối lượng phân tử X.
2/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợpY. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol
Ba(OH)2 thấy tạo ra 70,92g kết tủa. Xác định CTPT và viết CTCT của X.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm 2 hidrocacbon có công thức tổng quát C nH2n và
C mH2m + 2. (4 m 1); (4 n 2) cần dùng 35,2g khí O2.
Sau phản ứng thu được 14,4g H2O và lượng khí CO2 có thể tích bằng

7
thể tích của hỗn
3

hợp khí ban đầu.
a. Tính % thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
b. Xác định CTPT và CTCT cơ thể có của các hidrocacbonat nói trên.
Bài 8: Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và C2H2. Lấy 2,96g hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn thu
được m1g CO2 và m2g H2O. Lấy 0,616 lít A(đktc) cho phản ứng với lượng dư nước Brôm thấy
có 6,8g Br2 tham gia phản ứng (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a, Viết PTPƯ.
b, Tính % theo khối lượng và theo thể tích của mỗi hiđrocacbon trong A.
c, Tính m1 và m2.
Bài 9: Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A (ĐKTC) gồm hiđro cacbon X có công thức CnH2n + 2 và hiđro
cacbon Y (công thức CmH2m) đi qua bình nước Brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản
ứng. Biết 6,72 lít hổn hợp A nặng 13 gam, n và m thoả mản điều kiện: 2 n; m 4.
Tìm công thức phân tử 2 hiđro cacbon X; Y.
Bài 10: Một hỗn hợp gồm khí Metan, Etilen có thể tích 5 lít được trộn lẫn với 5 lít khí Hiđro rồi
nung đến 2500C có bột kền xúc tác cho đến khi phản ứng kết thúc. Sau khi trở lại những điều
kiện lúc đầu. Về nhiệt độ và áp suất thể tích tổng cộng chỉ còn lại 8 lít được dẫn qua dung dịch
nước Brom. Hỏi
1) Dung dịch Brom có bị mất màu không ?



6
2) Tính thành phần % theo thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp lúc đầu
3) Nếu thay C2H4 bằng cùng thể tích của C2H2 thì sau phản ứng thể tích tổng cộng bằng
bao nhiêu ?
Bài 11: Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu
được đúng m gam H2O. A có phân tử khối trong khoảng 150 < M < 170.
a. X và Y là nguyên tố gì?
b. Xác định công thức đơn giản nhất (công thức trong đó tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên
tố là tối giản) và công thức phân tử của A.
Bài 12: Hỗn hợp khí B chứa mêtan và axetilen.
1. Cho biết 44,8 lít hỗn hợp B nặng 47g. Tính % thể tích mỗi khí trong B.
2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hồn hợp B và cho tất cả sản phẩm hấp thụ vào 200ml dung dịch
NaOH 20% (D = 1,2 g/ml). Tính nồng độ % của mỗi chất tan trong dung dịch NaOH sau khi
hấp thụ sản phẩm cháy.
3. Trộn V lít hỗn hợp B với V' Hiđrôcacbon X (chất khí) ta thu được hỗn hợp khí D nặng 271g,
trộn V' lít hỗn hợp khí B với Vlít Hiđrocacbon X ta thu được hỗn hợp khí E nặng 206g. Biết V'
- V = 44,8 lít. Hãy xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X. Các thể tích khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 13: Hỗn hợp X ở (đktc) gồm một ankan và một anken. Cho 3,36 (l) hỗn hợp X qua bình
nước Brom dư thấy có 8(g) Brôm tham gia phản ứng. Biết 6,72 (l) hỗn hợp X nặng 13(g).
1, Tìm công thức phân tử của ankan và anken, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử
không quá 4.
2, Đốt cháy hoàn toàn 3,36 (l) hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch
NaOH (dư), sau đó thêm BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu (g) chất kết tủa?
BÀI TẬP ANCOL
Bài 1: Đốt cháy 3,075 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản
phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn. Tính khối
lượng các bình này tăng lên, biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với Na thấy thoát ra
0,672 lít H2 (đktc). Lập công thức phân tử của 2 rượu.


Bài 2: A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng C nH2n+1COOH và
Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 hỗn
hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì có
147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g.
a, Tìm công thức 2 axit trên.
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol Rượu Etylic và a mol Rượu X có công thức là: C nH2n(OH)2.
Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,8lít khí Hiđrô (ở
ĐKTC). Phần thứ 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (ở ĐKTC) và b g nước.


7
a/ Tìm các giá trị của a, b?
b/ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X, biết rằng mỗi nguyên tử C chỉ liên
kết được với 1 nhóm OH?
Bài 4 : Đốt cháy hoàn toàn 23g một rượu no đơn chức A, thu được 44g CO2 và 27g H2O.
a/ Xác định CTPT, CTCT của A
b/ Hỗn hợp X gồm A và B là đồng đẳng của nhau. Cho 18,8g hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được
5,6 lit H2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A, B và tính thành phần % theo khối lượng của A, B trong
X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu
được 35g kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp X đem đốt cháy.
Bài 5:
1 - Trong bình kín ở 150 0C chứa hỗn hợp khí gồm 1 thể tích axetilen và 2 thể tích oxi. Đốt
cháy axetilen bằng chính khí oxi trong bình. Sau khi phản ứng kết thúc đưa bình về nhiệt độ
ban đầu thì áp suất trong bình thay đổi như thế nào?
2 - Trộn 12,4 g hỗn hợp hai rượu CH3OH và C2H5OH với 3 g axit CxHyCOOH rồi đem đốt thì
thu được 13,44 l khí CO2 (ĐKTC). Nếu đem 3 g oxit trên trung hoà bởi dung dịch KOH 0,5 M
thì cần 100 ml DD KOH.
a. Tìm CTHH của axit trên.


b. Tính % khối lượng hỗn hợp rượu ban đầu.
c. Viết PTHH các phản ứng Este hoá giữa các chất trên.
BÀI TẬP AXITCACBOXYLIC
Bài 1: Đốt cháy 3(g) một hợp chất hữu A cơ trong không khí thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O.
a. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng tỷ khối của A so với H2 là 30. Viết CTCT
có thể có của A.
b. Nếu đem toàn bộ lượng khí CO2 ở trên tác dụng với 100 ml dd NaOH 1,5M thì thu được
muối gì? Tính khối lượng của mỗi muối.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O cần vừa đủ 5,6 lít khí Ôxi
(đktc), thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của Y, biết rằng khối lượng phân tử của Y là 88 đvc.
b) Cho 4,4gam Y tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sau đó làm bay
hơi hổn hợp thu được m1 gam hơi của một rượu đơn chức và m2 gam muối của một A xit hữu
cơ đơn chức. Số nguyên tử các bon ở trong rượu và A xít thu được bằng nhau. Hãy xác định
công thức cấu tạo và tên gọi của Y. Tính lượng m1 và m2
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g nước. Tỷ khối
hơi của A so với Mêtan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaOH.