Show
Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ ‘let’, ‘can’ hoặc ‘be allowed to’ Để nói về cái chúng ta được phép thực hiện (hoặc được phép làm), chúng ta có thể sử dụng những động từ ‘let’, ‘can’ hoặc ‘be allowed to’. Nhưng làm sao để lựa chọn cho đúng việc mình nên sử dụng cụm nào là phù hợp với ngữ cảnh của mình và diễn đạt trọn vẹn ý tưởng… Một vài gợi ý dưới đây sẽ giúp bạn. Can và be allowed to: Can và be allowed to cả hai đều được sử dụng để nói về sự cho phép. 1. Can và be allowed to cả hai đều được theo sau bởi một dạng nguyên mẫu của một động từ chính: In Britain you can drive when you are 17. Tại Anh bạn có thể lái xe khi ban 17 tuổi. He’sallowed to wear jeans at his school. Anh ta được phép mặc quần jean tại trường. 2. Can là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I can stay out till 10.30, on Saturday nights but I have to be home by 8.30 during the week. Tôi có thể đi chơi đến 10.30 vào tối thứ Bảy nhưng tôi phải về nhà vào 8.30 vào các ngày trong tuần. You can’t smoke here, Khalid. Bạn không thể hút thuốc ở đây, Khalid. 3. Be allowed to không phải là một trợ động từ nên nó thay đổi thể: I’m allowed to smoke. My parent don’t mind. Tôi được phép hút thuốc. Cha mẹ tôi không phiền. She is allowed to wear make-up, even though she’s only 14. Cô ta được phép trang điểm, mặc dù cô ta chỉ mới 14 tuổi. 4. Quá khứ của ‘can‘ là ‘could‘ và của ‘am/is/are allowed to‘ là ‘was/were allowed to‘: We could eat as many sweets as we liked, when we were young. Chúng ta đã có thể ăn nhiều kẹo như chúng ta muốn, khi chúng ta còn nhỏ. She was allowed to drive her father’s car when she was only 15. Cô ta đã được phép lái xe của cha mình khi cô ta chỉ 15 tuổi. Tuy nhiên, chúng ta chỉ sử dụng ‘could’ để nói về sự cho phép chung. Khi chúng ta muốn nói về một giai đoạn cụ thể của việc cho phép trong quá khứ, chúng ta sử dụng allowed to: Last night she was allowed to have a bowl of ice cream because she had eaten all her vegetables. Tối hôm qua cô ta được phép ăn một chén kem bởi vì cô ta đã ăn hết rau. Nguồn: sưu tầm từ internet Cùng Danh Mục :“Allow” có nghĩa là cho phép, chấp nhận, thừa nhận, tuy nhiên trong ngữ pháp Tiếng Anh allow có nhiều cấu trúc khác nhau. Theo sau “allow” cũng có hai trường hợp “to V” và “V-ing”, vậy khi nào thì dùng các trường hợp đó. Bài viết này vuihoctienganh.vn sẽ hướng dẫn các kiến thức liên quan đến cấu trúc “allow” và các bài tập hay cho các bạn luyện tập ➔ Cấu trúc Allow + to V (nguyên) dùng để diễn tả sự cho phép người nào đó làm việc gì. Ví dụ:
➔ Cấu trúc Allow + V-ing dùng để cho phép làm gì. Ví dụ:
*Note: Allow có thể được chia theo thời động từ và chia theo chủ ngữ của câu. ⇀ Xem thêm: Cấu trúc it’s time và những kiến thức cần nhớ S + tobe + allowed + to V(nguyên) + … + by O Ví dụ:
(Tất cả học sinh sẽ được cho phép ở nhà nếu họ bị ốm)
(Sinh viên đại học nên được học những môn học có ích cho tương lai, chẳng hạn những môn học về khoa học và kỹ thuật.) Allow = Permit (v): cho phép, chấp nhận Trong câu, Allow và Permit có thể thay thế lẫn nhau. Allow và Permit có cấu trúc tương tự nhau. Ví dụ:
(Mẹ đã cho phép tôi ra ngoài cùng bạn thân tôi tối qua). Ví dụ:
(Các nội quy không cho phép nuôi thú cưng trong khuôn viên) Ví dụ:
(Những người dân cư ở đây không được cho phép đi vào khu này) Permit thường được sử dụng trong những trường hợp, câu văn có tính trang trọng, kiểu cách hơn. Allow dùng với trạng từ, còn Permit không dùng với trạng từ. Những cấu trúc bị động với “it” chỉ được phép dùng “permit”. Ví dụ:
► Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc “need” trong tiếng anh
Ví dụ:
► Có thể bạn quan tâm: Cách dùng và cấu trúc “the more” trong tiếng anh Những kiến thức liên quan đến Allow đã được tóm tắt ở bên trên. Dưới đây là một số bài tập với mục đích củng cố kiến thức vừa học bên trên cho các bạn. Hãy nhanh tay cùng vuihoctienganh.vn hoàn thành tốt nhé.
1. The doctor doesn’t allow me to go out. The doctor doesn’t let ………………………………………………. 2. Authorities in Tehran do not let him leave the country. Authorities in Tehran do not allow …………………………………. 3. Her husband will not let her go on a business trip with her boss. Her husband will not allow …………………………………………. 4. The teacher didn’t let us speak freely. The teacher didn’t allow …………………………………………….. 5. Will your parents let you go to the party tonight? Will your parents allow……………………………………………… Sau khi hoàn thành xong phần bài tập, hãy kiểm tra với đáp án dưới đây xem mình có làm đúng hết không nhé. Bài tập 1:
Bài tập 2:
Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc “allow”, hy vọng với những điều mà chúng tôi chia sẻ bạn sẽ có những kiến thức thật chắc về Allow và học tập Tiếng Anh tốt hơn, tự tin giành điểm số cao trong các bài thi. Chúc các bạn học tốt!
Nếu bạn có khúc mắc trong việc sử dụng cấu trúc Allow to V hay Ving thì bài viết sau đây chính là dành cho bạn. Trong tiếng Anh, để xin phép hay tường thuật lại việc ai đó cho phép ai làm gì thì có mấy cách nhỉ? Cùng thanhtay.edu.vn ôn tập lại chủ điểm ngữ pháp này trong bài viết này ngay bây giờ nhé! Tổng hợp Cấu trúc Allow1. Cấu trúc AllowĐộng từ Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận. Cách dùng của Allow:
Dưới đây là một số cấu trúc Allow thông dụng. Cấu trúc 1: S + Allow + Sb + to V + SthCấu trúc Allow được sử dụng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì. Khi ở dạng câu phủ định ta thêm doesn’t hoặc don’t vào phía sau chủ ngữ và trước Allow. Ví dụ:
(Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi mua sắm với mẹ vào ngày mai).
(Bố tôi không đồng ý cho tôi ra ngoài cùng bạn thân của tôi). Lưu ý: Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” sau cấu trúc Allow. Cấu trúc 2: S + Allow)+ for + Sb/SthCấu trúc Allow + for + Sb/sth mang ý nghĩa diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hay người nào hoặc có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì/người nào. Ví dụ:
(Cô ấy chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy).
(Chúng tôi không cho phép ai hút thuốc trong nhà của chúng ngôi) Cấu trúc 3: S + Allow)+ Sb + up/in/out/…Khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó bạn hãy sử dụng cấu trúc này. Ví dụ:
(Giáo viên cho phép học sinh đứng lên trả lời câu hỏi).
(Bác sĩ không phép cho người nhà bệnh nhân vào phòng cấp cứu.)
(Mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài với bạn thân tôi) Cấu trúc 4: S + Allow + of + Sth…Cấu trúc Allow này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì. Ví dụ:
(Quy tắc này không cho phép ngoại lệ)
(Phương án này chỉ cho phép một hướng đi – Chúng ta đã làm sai.) Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu. Xem thêm các bài viết tiếng Anh: 2. Câu bị động với cấu trúc AllowCâu bị động với cấu trúc AllowCông thức:
Câu bị động với cấu trúc Allow được dùng với ý nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì. Ví dụ:
➔ I am allowed to drive their car by my father. (Tôi được sự cho phép bởi bố để sử dụng chiếc xe của ông ấy).
➔ I am allowed to enter the hospital room to visit my mother by the doctor. (Tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm mẹ). 3. Cấu trúc LetLet trong một vài trường hợp có sắc thái nghĩa tương tự với allow và permit nhưng cách sử dụng của let khác với hai từ trên. Let cũng có ý nghĩa khác ngoài nghĩa giống với allow/permit. Cách dùngLet dùng để diễn tả về việc ai đó cho phép hoặc được phép làm gì. Nó cũng có thể được sử dụng khi bạn muốn đưa ra lời khuyên, khích lệ người khác. Cấu trúc 1: S + let + tân ngữ + V(infinitive)
Ví dụ:
(Cô ấy cho phép tôi xem những tấm ảnh đó)
(Tôi đã không để bạn bè mình ra về giữa đêm) Cấu trúc 2: Let + somebody + V(infinitive)
Ví dụ:
Ngoài ra cấu trúc này còn được dùng với nghĩa khuyên nhủ, khích lệ, động viên Ví dụ: (Đừng để nó làm bạn lo lắng) Lưu ý:Let us là hình thức trang trọng hơn khi muốn đưa ra đề xuất, xin phép làm gì. Let’s chính là hình thức ngắn gọn của let us. Ví dụ:
(Hãy giúp đỡ lẫn nhau) Dạng phủ định của Let us/Let’s là Let’s not/Don’t let’s. Hình thữ đầy đủ Let us/Let us not/Don’t let us thường được sử dụng ở nhiều trường hợp trang trọng như tài liệu, bài phát biểu chính trị, trong tôn giáo và các lễ nghi khác. Ví dụ:
(Chúng ta hãy cùng tưởng nhớ tất cả những người đã mất trong cuộc xung đột khủng khiếp này) Đặc biệt, khi muốn dùng với nghĩa xin phép, nên sử dụng Let us dạng đầy đủ, không viết tắt để tránh làm cho người nghe, người đọc có cảm giác thiếu tôn trọng. Xem thêm các bài viết tiếng Anh: 4. Cấu trúc AdviseCách dùngAdvise được dùng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định. Nó chỉ hành động nói với ai đó, khuyên họ nên làm hay đưa ra quyết định. Người đưa ra lời khuyên có đủ trình độ, kinh nghiệm liên quan đến vấn đề đang nói. Cấu trúc 1: advise + tân ngữ + to V(infinitive)
advise + somebody + against + V(ing) Ví dụ:
(Tôi khuyên Nam không nên hút thuốc). Cấu trúc 2: advise + V(ing)
Ví dụ:
(Tôi khuyên bạn nên chờ đến ngày mai.) Cấu trúc 3: advise + that + mệnh đề
Ví dụ:
(Mai khuyên họ nên bắt đầu sớm) Lưu ý: Trong trường hợp trang trọng, advise có thể được dùng khi muốn đưa ra một thông tin chính thức gì đó. Ví dụ:
(Họ được thông báo về quyền của họ.)
(Các luật sư của chúng tôi đã thông báo rằng chi phí có thể rất lớn.) Cần phân biệt rõ advise (động từ: khuyên bảo) với advice (danh từ: lời khuyên), tuy thuộc cùng một trường nghĩa nhưng chúng lại có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Với advice ta có 2 cấu trúc phổ biến sau :
(cho ai đó lời khuyên)
(Nghe theo lời khuyên của ai) Ví dụ:
(Cô ấy đã luôn ở đây để đưa ra lời khuyên tốt nhất)
(Nghe lời tôi và tránh xa anh ta ra!) 5. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, AdviseTrong ngữ pháp tiếng Anh, có nhiều từ mang ý nghĩa tương tự nhau , có cấu trúc chung chung hoặc khác cấu trúc. Trong mỗi trường hợp khác nhau phải sử dụng các từ khác nhau sao cho phù hợp. Điều này khiến cho người học tiếng Anh trở nên bối rối, gặp khó khăn và phân vân không biết nên chọn từ nào để sử dụng chúng. Allow, Let, Permit và Advise là nhóm 4 từ như thế. Thanhtay.edu.vn sẽ chia sẻ cho các bạn cách phân biệt cấu trúc Allow, Let, Permit, Advise để giải quyết các bài tập điền từ thích hợp vào ô trống nhé. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, AdviseAllow/PermitHai từ Allow và permit mang ý nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cách dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau. Permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn. Điểm khác cơ bản của 2 từ:
Ví dụ: (Anh ấy không cho tôi vào)
(Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện). Lưu ý: Những cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng “permit”. Allow/LetTrong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác hoàn toàn với 2 từ trên. Ví dụ:
(Vui lòng cho phép tôi giúp bạn)
(Hãy để tôi giúp bạn) Lưu ý: Ngoài nghĩa giống với Allow và Permit, Let cũng có ý nghĩa khác. Allow/AdviseKhác với Allow, Advise được sử dụng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định. Động từ Advise diễn tả hành động nói với một ai đó, khuyên họ nên làm hay đưa ra quyết định. Người đưa ra lời khuyên đó là người có có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm liên quan đến vấn đề đang nói. Ví dụ:
(Tôi khuyên anh ấy không nên hút thuốc).
(Giáo viên khuyên tôi rằng tôi nên học tập chăm chỉ hơn.) 6. Bài tập cấu trúc AllowNhững kiến thức về cấu trúc Allow thanhtay.edu.vn đã hướng dẫn ở phía trên. Hay làm bài tập để củng cố lại kiến thức nhé! Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc
Bài tập 3: Viết lại câu1. My mom doesn’t allow me to go out. My mom doesn’t let ………………………………………………. 2. Authorities in London do not let him leave the country. Authorities in London do not allow …………………………………. 3. His wife will not let him go on a business trip with his boss. His wife will not allow …………………………………………. 4. My teacher didn’t let us speak freely. My teacher didn’t allow …………………………………………….. 5. Will your parents let you go to out tonight? Will your parents allow……………………………………………… Đáp ánBài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Trên đây là toàn bộ về cấu trúc Allow cũng như phân biệt chúng với Let, Permit và Advise. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn bổ sung thêm nhiều kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho mình. Chúc các bạn học tốt! |