Bao nhiêu tuổi thi đượcbbằng lái xe du lịch năm 2024

Tính đến ngày dự sát hạch lái xe phải đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định. Đối với những người học để nâng hạng giấy phép lái xe có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Quy định về độ tuổi và sức khỏe của người lái xe

Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định độ tuổi và sức khỏe của người lái xe như sau:

Bao nhiêu tuổi thi đượcbbằng lái xe du lịch năm 2024
Quy định tuổi, sức khỏe của người lái xe.

Trên 60 tuổi có được thi bằng lái xe ôtô không?

Hiện nay, Luật Giao thông đường bộ Việt Nam không có quy định giới hạn cụ thể độ tuổi cao nhất đối với lái xe ôtô. Tuy nhiên, có giới hạn của bằng lái xe thì thuộc vào từng hạng. Cụ thể như sau:

- Đối với giấy phép lái xe hạng B1: Thời hạn đối với nữ đến 55 tuổi và nam đến 60 tuổi. Đối với trường hợp lái xe nữ trên 45 tuổi và nam trên 55 tuổi thì giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày được cấp.

- Thời hạn đối với giấy phép lái xe hạng A4, B2 là 10 năm kể từ ngày được cấp.

- Thời hạn đối với giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE là 5 năm kể từ ngày được cấp.

Như vậy, người trên 60 tuổi vẫn được thi lấy bằng lái xe ôtô nếu đủ điều kiện theo quy định của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

Theo khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ quy định như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người lái xe khách 29 chỗ cần có bằng lái xe hạng D.

Bao nhiêu tuổi thi đượcbbằng lái xe du lịch năm 2024

Đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được lái xe khách 29 chỗ? Người lái xe cần có bằng lái xe hạng nào? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe hạng D có thời hạn 5 năm đúng không?

Theo khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Việc đi chuyển bằng các phương tiện cá nhân như xe máy, ô tô diễn ra rất phổ biến. Kéo theo đó, làm phát sinh nhu cầu thi bằng lái xe. Nhằm cung cấp thêm thông tin cho bạn đọc, bài viết dưới đây sẽ cập nhật độ tuổi thi bằng lái xe của từng hạng hiện nay.

Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe?

Căn cứ Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, độ tuổi để được cấp bằng lái xe được quy định như sau:

Hạng

Loại xe

Độ tuổi

A1

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175 cm3

Đủ 18 tuổi trở lên

A2

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

A3

Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

A4

Máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg

B1

Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg

B2

C

Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2

Đủ 21 tuổi trở lên

D

Xe ô tô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C

Đủ 24 tuổi trở lên

E

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D

Đủ 27 tuổi trở lên

FB2

Xe hạng B2 kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

Đủ 21 tuổi trở lên

FD

Xe hạng D kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

Đủ 27 tuổi trở lên

FE

Xe hạng E kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

Đủ 27 tuổi trở lên

FC

Xe hạng C kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Đủ 24 tuổi trở lên

Lưu ý: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Bao nhiêu tuổi thi đượcbbằng lái xe du lịch năm 2024

Độ tuổi thi bằng lái xe của từng hạng là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)

Cách xác định tuổi thi bằng lái xe thế nào?

Để được cấp giấy phép lái xe các hạng nêu trên, người học lái xe cần đảm bảo các điều kiện tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, trong đó có:

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

[…]

Như vậy, tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe, người thi bằng lái xe phải đủ tuổi theo các hạng mà mình đăng ký thi. Tuổi này được tính đủ dựa trên ngày tháng năm sinh của người thi bằng lái.

Ví dụ: Anh A sinh ngày 19/3/2003 thì chỉ được đăng ký dự thi sát hạch cấp bằng lái xe máy hạng A1 từ ngày 19/3/2021 trở đi.

Một trong những giấy tờ quan trọng cần nộp khi làm hồ sơ học và thi sát hạch bằng lái xe đó là bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Giấy tờ này chính là căn cứ để chứng minh người học/người thi bằng lái xe đã đủ tuổi theo quy định.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các giấy tờ trên không thể hiện rõ ngày, tháng sinh mà chỉ ghi năm sinh thì không có đủ cơ sở để xác định người này đủ tuổi thi bằng lái xe. Do đó, cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe có thể yêu cầu học viên bổ sung thêm bản sao giấy khai sinh có ghi ngày tháng năm sinh đầy đủ.

Trường hợp ngay trên cả giấy khai sinh cũng không có ghi ngày tháng sinh thì bắt buộc thí sinh này trong năm nay không thể nào đăng kí thi bằng lái xe được, và phải chờ sang năm sau khi đã chắc chắn là tròn tuổi theo yêu cầu rồi không cần phải quan tâm đến ngày tháng sinh sinh nữa.

Trên đây là thông tin về độ tuổi thi bằng lái xe của từng hạng tại Việt Nam. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.