Việc đi chuyển bằng các phương tiện cá nhân như xe máy, ô tô diễn ra rất phổ biến. Kéo theo đó, làm phát sinh nhu cầu thi bằng lái xe. Nhằm cung cấp thêm thông tin cho bạn đọc, bài viết dưới đây sẽ cập nhật độ tuổi thi bằng lái xe của từng hạng hiện nay. Show
Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe?Căn cứ Điều 59 và Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, độ tuổi để được cấp bằng lái xe được quy định như sau: Hạng Loại xe Độ tuổi A1 Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175 cm3 Đủ 18 tuổi trở lên A2 Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 A3 Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự A4 Máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg B1 Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg B2 C Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2 Đủ 21 tuổi trở lên D Xe ô tô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C Đủ 24 tuổi trở lên E Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D Đủ 27 tuổi trở lên FB2 Xe hạng B2 kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa Đủ 21 tuổi trở lên FD Xe hạng D kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa Đủ 27 tuổi trở lên FE Xe hạng E kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa Đủ 27 tuổi trở lên FC Xe hạng C kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc Đủ 24 tuổi trở lên Lưu ý: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam. Độ tuổi thi bằng lái xe của từng hạng là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)Cách xác định tuổi thi bằng lái xe thế nào?Để được cấp giấy phép lái xe các hạng nêu trên, người học lái xe cần đảm bảo các điều kiện tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, trong đó có: 1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. Như vậy, tính đến ngày dự thi sát hạch lái xe, người thi bằng lái xe phải đủ tuổi theo các hạng mà mình đăng ký thi. Tuổi này được tính đủ dựa trên ngày tháng năm sinh của người thi bằng lái. Ví dụ: Anh A sinh ngày 19/3/2003 thì chỉ được đăng ký dự thi sát hạch cấp bằng lái xe máy hạng A1 từ ngày 19/3/2021 trở đi. Một trong những giấy tờ quan trọng cần nộp khi làm hồ sơ học và thi sát hạch bằng lái xe đó là bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Giấy tờ này chính là căn cứ để chứng minh người học/người thi bằng lái xe đã đủ tuổi theo quy định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các giấy tờ trên không thể hiện rõ ngày, tháng sinh mà chỉ ghi năm sinh thì không có đủ cơ sở để xác định người này đủ tuổi thi bằng lái xe. Do đó, cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe có thể yêu cầu học viên bổ sung thêm bản sao giấy khai sinh có ghi ngày tháng năm sinh đầy đủ. Trường hợp ngay trên cả giấy khai sinh cũng không có ghi ngày tháng sinh thì bắt buộc thí sinh này trong năm nay không thể nào đăng kí thi bằng lái xe được, và phải chờ sang năm sau khi đã chắc chắn là tròn tuổi theo yêu cầu rồi không cần phải quan tâm đến ngày tháng sinh sinh nữa. Trên đây là thông tin về độ tuổi thi bằng lái xe của từng hạng tại Việt Nam. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ. Để sử dụng được các loại phương tiện giao thông như ô tô, xe máy thì người tham gia giao thông tại Việt Nam bắt buộc phải có bằng lái xe theo đúng quy định. Mỗi loại xe lại có một loại giấy phép lái xe tương ứng, vậy chúng ta cùng tìm hiểu xem năm 2024 cách phân hạng các loại bằng lái xe tại Việt Nam hiện nay như thế nào nhé! Giấy phép lái xe là gì?Bằng lái xe hay còn được gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng. Mỗi loại giấy phép lái xe đều có những đặc điểm, quy định rõ về các loại xe được phép điều khiển, độ tuổi được phép học, giới hạn của bằng. 2. Các loại bằng lái xe năm 2024Bằng lái xe máy hay giấy phép xe máy là tên gọi nói chung để nhắc đến bằng lái xe hạng A được phân loại thành A1, A2, A3 và A4. Bằng lái xe ô tô hay giấy phép lái xe ô tô là loại giấy tờ bắt buộc được cấp bởi Bộ Giao thông vận tải cho một cá nhân, cho phép cá nhân đó điều khiển các loại xe cơ giới lưu thông trên đường. Loại này được phân loại thành: B11, B12, B2, C, D, F. 1. Bằng lái xe hạng A1– Bằng lái xe A1 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3. – Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng dành cho người khuyết tật. Thời hạn sử dụng: Không thời hạn 2. Bằng lái xe hạng A2– Bằng lái xe A2 là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên. – Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1. Thời hạn sử dụng: Không thời hạn 3. Bằng lái xe hạng A3– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe mô tô ba bánh bao gồm cả xe lam và xe xích lô máy. – Loại bằng này được phép điều khiển tất cả các loại xe quy định của hạng A1. Thời hạn sử dụng: Không thời hạn 4. Bằng lái xe hạng A4– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy kéo có tải trọng dưới 1000kg. Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp Để được đăng ký thi bằng A1, A2, A3, A4 thì người lái xe phải đạt đủ các điều kiện dưới đây:
5. Bằng lái xe ô tô B1Giấy phép lái xe hạng B1– Hạng B11 là loại giấy phép lái xe B1 loại này cấp người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:
– Hạng B12 là loại giấy phép lái xe cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:
6. Bằng lái xe ô tô B2– Bằng lái xe B2 là loại giấy phép lái xe cấp cho cả người hành nghề lái xe và không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:
Điều kiện thi bằng lái xe B1 và B2 tương tự điều kiện thi bằng lái xe các hạng A. Học viên đủ tuổi và đủ điều kiện sức khoẻ là có thể đăng ký học và thi tại các trung tâm đào tạo lái xe. 7. Bằng lái xe ô tô hạng C– Bằng lái xe C là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:
Ngoài các điều kiện giống điều kiện để thi bằng B1 và B2 về sức khoẻ thì người có nhu cầu học bằng C cần phải đủ từ 21 tuổi trở lên. 8. Bằng lái xe hạng D– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:
– Đây là loại giấy phép lái xe không thể học và thi để cấp bằng trực tiếp mà phải thông qua các khóa học nâng hạng từ B2 lên D hoặc từ C lên D và cùng một số điều kiện khác Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp. Do tính chất pháp lý bằng lái xe D cho phép chở người với số lượng lớn(xe > 10 chỗ) nên học bằng lái xe hạng D được yêu cầu cao và quy định nghiêm ngặt hơn.
9. Bằng lái xe ô tô hạng E– Là loại giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại phương tiện dưới đây:
– Đây là loại giấy phép lái xe không thể học và thi để cấp bằng trực tiếp mà phải thông qua các khóa học nâng hạng từ C lên E hoặc từ D lên E và cùng một số điều kiện khác Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp. Bằng lái xe E là loại bằng không thể thi trực tiếp mà phải thi nâng hạng. Điều kiện thi nâng hạng lên bằng E cụ thể như sau:
10. Các loại giấy phép lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)Giấy phép lái xe hạng FBằng lái xe hạng F: người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau: Giấy phép lái xe hạng FB2Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2, có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
Giấy phép lái xe hạng FCHạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
Giấy phép lái xe hạng FDHạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
Giấy phép lái xe hạng FEHạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Điều kiện thi nâng hạng lên bằng lái xe hạng F
Trên đây là toàn bộ nôi dung về các hạng bằng lái xe đang hiện hành tại Việt Nam. Hy vọng bài viết đã mang lại kiến thức hữu ích cho bạn đọc. Mọi thắc mắc về các vấn đề có liên quan, học viên vui lòng liên hệ hotline 1900 0329 hoặc ib trực tiếp tại website. |