Ban quản lý dự án huyện thạnh hóa năm 2024

Bất động sản của bạn đang được chào bán công khai trên Guland, sản phẩm được xuất hiện ở danh sách sản phẩm và trên bản đồ quy hoạch Guland.


Riêng tư

Bất động sản của bạn được lưu riêng tư, chỉ mình bạn thấy để quản lý và theo dõi các bất động sản cá nhân hoặc phục vụ cho việc nghiên cứu đầu tư.

  • 1. VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI HOÀNG TRỌNG HUẤN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN THẠNH HÓA TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hà Nội – 2016
  • 2. VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI HOÀNG TRỌNG HUẤN KHÓA 2014-2016 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN THẠNH HÓA TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Mã số: 60.58.02.08 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. LÊ VĂN KIỀU Hà Nội - 2016
  • 3. chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, Khoa Sau đại học và các Giảng viên Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học xây dựng Miền Tây đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất về cơ sở vật chất trong suốt quá trình học tập, giúp tôi hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS Lê Văn Kiều - Giáo viên hướng dẫn trực tiếp - đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn đến các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ trong Tiểu ban kiểm tra tiến độ đã nhiệt tình nhận xét, đánh giá và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn. Sau cùng, tôi chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hết lòng động viên, khuyến khích, chia sẽ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu nhằm giúp tôi hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Trọng Huấn
  • 4. xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Trọng Huấn
  • 5. CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ CT Công trình CTXD Công trình xây dựng DA Dự án ĐT Đường tỉnh HĐ Hợp đồng HĐXD Hoạt động xây dựng HĐXD Hợp đồng xây dựng KS Khảo sát KSDA Khảo sát dự án KSXD Khảo sát xây dựng MDG Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỹ ODA Hỗ trợ phát triển chính thức OPC (Owner - Design Professional – Constructor Mối quan hệ giữa Chủ đầu tư - Nhà tư vấn và Chủ đầu tư với Nhà thầu PMI Viện quản lý Dự án QH Quy hoạch QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý Nhà nước TKXD Thiết kế xây dựng UBND Ủy ban Nhân dân XD Xây dựng XDCT Xây dựng công trình
  • 6. HÌNH Số hiệu hình Tên hình Hình 1.1 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp QLDA Hình 1.2 Quy trình tổ chức đấu thầu Hình 2.1 Sơ đồ chuỗi các hoạt động quản lý dự án Hình 2.2 Mục tiêu đạt được của dự án Hình 2.3 Quy trình quản lý dự án đầu tư Hình 3.1 Mô hình tổ chức thực hiện quản lý của Ban Hình 3.2 Các giải pháp nâng caochất lượng đấu thầu của Ban QLDA XD huyện Hình 3.3 Các phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ lựa chọn thầu tư vấn Hình 3.4 Các phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ lựa chọn thầu xây lắp Hình 3.5 Phần mềm QLDA SmarTPM.Net Hình 3.6 Quản lý tình hình thực hiện dự án hệ thống SmarTPM.Net Hình 3.7 Mô hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng DANH MỤC PHỤ LỤC Số hiệu bảng Tên bảng Phụ lục Các công trình đầu tư trong năm 2014-2015 của Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
  • 7. ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các hình Danh mục phụ lục Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN THẠNH HÓA TỈNH LONG AN 1.1. Giới thiệu sơ lược về huyện Thạnh Hóa............................................... 4 1.2. Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hóa 6 1.2.1. Về nhân sự thuộc Ban quản lý dự án..................................................... 7 1.2.2. Một số dự án đã và đang thực hiện ....................................................... 8 1.2.3. Các quy trình vận hành áp dụng tại Ban ............................................. 10 1.3. Thực trạng hoạt động quản lý dự án tại Ban quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa 1.3.1. Về hình thức quản lý dự án được áp dụng........................................... 12
  • 8. trạng công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án.................. 13 1.3.3. Về thực trạng công tác quản lý lựa chọn nhà thầu............................... 14 1.3.4. Về thực trạng công tác quản lý thiết kế............................................... 15 1.3.5. Về quản lý tiến độ thực hiện dự án ..................................................... 16 1.3.6. Về quản lý chất lượng công trình........................................................ 16 1.3.7. Về quản lý chi phí đầu tư.................................................................... 17 1.4. Đánh giá công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa 1.4.1. Các mặt thuận lợi............................................................................... 17 1.4.2. Hạn chế và tồn tại trong quản lý ........................................................ 19 1.4.3. Tổng hợp những yếu kém, hạn chế và phân tích nguyên nhân ........... 20 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 22 2.1.1. Luật xây dựng số 50/2014/QH13........................................................ 22 2.1.2. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13......................................................... 26 2.1.3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 15/10/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đấu thầu ...................................................................... 26 2.1.4. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về hợp đồng trong xây dựng .................................................................................... 29 2.1.5. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư.... ....................................................................................... 30 2.1.6. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.............................................................................. 30 2.1.7. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ................................................ 33 2.2. Cơ sở khoa học..................................................................................... 39
  • 9. chung về dự án, quản lý dự án và những đặc trưng cơ bản của dự án.............. ....................................................................................... 39 2.2.2. Quản lý dự án theo quan điểm dự án phát triển................................... 42 2.2.3. Lập kế hoạch thực hiện công tác QLDA............................................. 47 2.2.4. Các phương tiện và kỹ năng thực hiện công tác QLDA...................... 47 2.2.5. Tổng thể các dự án cấp huyện làm chủ đầu tư .................................... 49 2.3. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng............................ 50 2.3.1. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................... 50 2.3.2. Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................ 50 2.3.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................... 52 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN THẠNH HÓA TỈNH LONG AN 3.1. Các nhóm giải pháp cụ thể khi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng59 3.1.1. Nhóm giải pháp 1 tổ chức bộ máy quản lý.......................................... 59 3.1.2. Nhóm giải pháp 2 các vấn đề về đấu thầu dự án ................................. 68 3.1.3. Nhóm giải pháp 3 nâng cao trình độ ứng dụng tin học trong quản lý dự án ................................................................................................................. 75 3.2. Một số giải pháp hỗ trợ để phát triển bền vững ................................ 79 3.2.1. Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng.............................................. 79 3.2.2. Nâng cao chất lượng giám sát............................................................. 81 3.2.3. Giải pháp về quản lý tiến độ ............................................................... 84 3.2.4. Đổi mới khâu thanh quyết toán vốn đầu tư ......................................... 86 3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí xây dựng công trình ................... 87 3.2.6. Tập trung đẩy mạnh các biện pháp chống thất thoát lãng phí.............. 93 PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 10. Tính cấp thiết của đề tài Dự án đầu tư bắt đầu từ khi lập dự án đầu tư, ra quyết định đầu tư cho đến khi tiếp nhận công trình đã xây dựng xong và đưa vào vận hành, sử dụng. Dự án đầu tư phải trải qua ba giai đoạn: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Trong suốt quá trình này, chủ đầu tư dự án phải hoàn thành nhiều công việc, nhiều thủ tục phức tạp liên quan đến xây dựng cơ bản nên phần việc quản lý dự án nói chung và quản lý phần thi công xây dựng nói riêng, cần phải có một bộ phận đảm nhiệm. Công việc này đòi hỏi những người chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn và nhiều kinh nghiệm. Các qui định về đầu tư xây dựng đang thực hiện theo Luật xây dựng năm 2014, trong đó hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư lựa chọn giữa 4 hình thức là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án, Thuê tư vấn quản lý dự án hoặc Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án. Hiện nay, việc quản lý các dự án vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và đóng góp của nhân dân gặp nhiều bất cập. Đối với tỉnh Long An nói chung và huyện Thạnh Hóa nói riêng, đầu tư xây dựng là một trong những hoạt động quyết định sự phát triển của địa phương. Theo đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là khâu then chốt trong việc đảm bảo hiệu quả đầu tư trong khi nguồn thu ngân sách còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, để đảm bảo hoạt động đầu tư xây dựng có hiệu quả thì việc hoàn thiện công tác quản lý đầu tư ngày càng được các cấp lãnh đạo chú trọng và thực tế công việc này có ý nghĩa hết sức quan trọng.
  • 11. được tầm quan trọng của vấn đề này, bản thân là công chức làm việc tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện phụ trách trên lĩnh vực kinh tế, kế hoạch - đầu tư xây dựng, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An” làm đề tài luận văn thạc sỹ. Đây là vấn đề có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở để định hướng. Theo đó, đánh giá thực trạng, phân tích những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hóa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Luận văn giới hạn nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện (huyện Thạnh Hóa). - Thời gian nghiên cứu: 2014 - 2015. - Đối tượng nghiên cứu: Nội dung, quy trình, hình thức và các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như tổng hợp, phân tích so sánh từ các nguồn dữ liệu thu thập được, vận dụng kỹ thuật thống kê, dự báo để phân tích đánh giá xử lý các thông tin thu thập được. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Việc nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa hệ thống lại quy trình quản lý dự án xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạnh Hóa, qua đó đúc rút được những ưu điểm, những hạn
  • 12. tại trong quản lý dự án. Từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục các tồn tại để hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban. 6. Kết cấu của luận văn Bao gồm các phần và các chương sau: MỞ ĐẦU NỘI DUNG Chương 1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. Chương 2. Cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chương 3. Một số đề xuất hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
  • 13. được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  • 14. đầu tư xây dựng là vấn đề lớn và rất phức tạp liên quan đến rất nhiều các chủ thể. Để nâng cao chất lượng và hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng bao gồm rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết một cách đồng bộ và bài bản, mỗi vấn đề đều có những tác động nhất định ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng. Nghiên cứu để tìm ra những nguyên nhân của sự hạn chế, tồn tại từ đó đề xuất những giải pháp cho vấn đề này là rất khó khăn. Do đặc thù của lĩnh vực xây dựng là các công trình thường được đầu tư xây dựng trong thời gian dài, trong khi các cơ chế chính sách của Nhà nước thường hay thay đổi, vì vậy nên công tác phân tích đánh giá các dự án đầu tư là gặp rất nhiều khó khăn. Qua nội dung nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An” tác giả đã tập trung giải quyết một số nội dung chính sau đây: - Làm rõ khái niệm, nội dung công tác quản lý đầu tư và xây dựng nói chung và quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA xây dựng huyện Thạnh Hóa nói riêng trên cơ sở nghiên cứu các văn bản pháp quy hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước Việt Nam và các quá trình của chu kỳ đầu tư để phân tích nhiệm vụ, vai trò, trách nhiệm của CĐT và các chủ thể khác tham gia vào hoạt động đầu tư xây dựng. Thông qua các tài liệu, các kết quả nghiên cứu để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. - Trên cơ sở thực trạng công tác quản lý đầu tư và xây dựng các công trình ở Ban QLDA xây dựng huyện để thấy được những tồn tại, những vấn đề còn hạn chế về môi trường pháp lý, hệ thống tổ chức, trình độ năng lực chuyên môn cũng như năng lực điều hành dự án để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban, các giải
  • 15. tập trung vào các vấn đề liên quan đến quá trình quản lý dự án của các CĐT. Các giải pháp đó bao gồm: 1- Giải pháp về bộ máy tổ chức 2- Giải pháp về đấu thầu 3- Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin 4- Một số giải pháp hỗ trợ để phát triển bền vững. - Giải phóng mặt bằng - Nâng cao chất lượng giám sát - Giải pháp về quản lý tiến độ - Đổi mới khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư - Hoàn thiện công tác quản lý chi phí - Tập trung đẩy mạnh các biện pháp công thất thoát Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp. Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy PGS Lê Kiều, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo, cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, các giảng viên hướng dẫn và Ban QLDA xây dựng huyện Thạnh Hóa đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này.
  • 16. KHẢO 1. Báo cáo, danh mục dự án của Ban Quản lý dự án huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. 2. Ban quản lý dự án huyện Thạnh Hóa (2013-2014). Báo cáo thực hiện giám sát đầu tư các dự án do Ban quản lý dự án huyện Thạnh Hóa. 3. Ban quản lý dự án huyện Thạnh Hóa (2011-2014). Báo cáo thường niên Ban quản lý dự án huyện Thạnh Hóa. 4. Bộ Tài chính (2014), Thông tư 05/2014/TT-BTC, quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ. 5. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 6. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng. 7. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015, về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. 8. Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.. 9. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015, quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. 10.Lê Anh Dũng - Bùi Mạnh Hùng (2015), Quản lý rủi ro trong doanh nghiệp xây dựng. NXB Xây dựng. Hà Nội. 11. Đỗ Đình Đức - Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. NXB Xây dựng. Hà Nội. 12.Bùi Mạnh Hùng (2015), Kinh tế xây dựng trong cơ chế thị trường. NXB Xây dựng. Hà Nội.
  • 17. Hùng - Đào Tùng Bách (2009), Nghiệp vụ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. NXB Xây dựng. Hà Nội. 14. Lê Kiều, Nguyễn Cường Sơn (2008), Quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. 15. Lê Kiều (2006), Tổ chức sản xuất xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 16. Quốc hội (2014). Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014. 17. Quốc hội (2013). Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013. 18. Quốc hội (2014). Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. 19. UBND huyện Thạnh Hóa (2010). Quyết định số 2979/QĐ-UBND ngày (14/10/2010) của UBND huyện Thạnh Hóa về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý (2007), Quản lý dự án công trình xây dựng, Nhà xuất bản Lao động và Xã hội.
  • 18. công trình đầu tư trong năm 2014-2015 của Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. STT Tên công trình Tổng mức đầu tư được duyệt Tổng giá trị quyết toán được duyệt 1 2 5 6 1 TỔNG CỘNG 320,320,603,969 232,740,381,526 I Các công trình quyết toán trong năm 2014 104,266,193,733 87,778,512,026 2 Trường Tiểu học Thuận Bình ( Điểm Ông Chí và T5) 1,646,292,000 1,440,057,000 3 Cải tạo sửa chữa Trường THCS Thạnh Phước 865,360,878 762,808,000 4 Trường Tiểu học Tân Đông ( Điểm Ấp 2) 271,128,000 253,170,000 5 Cải tạo , sửa chữa Trường Tiểu học Thủy Đông B ( 8 Phòng học + Nhà vệ sinh) 612,745,054 561,857,000 6 Chợ Tân Hiệp HM: Nhà lồng chợ 757,679,492 748,489,000 7 Chợ Tân Hiệp HM: Sân đường – Thoát nước 564,579,330 521,496,000 8 Đường Liên xã Thủy Tây- Thạnh Phú- Thạnh Phước HM: Mặt đường trải đá 0x4 1,552,233,000 1,277,526,000 9 18 Cầu Đường GTNT Trà Cú 616,357,000 514,078,000 10 Sân đường Nhà bia ghi tên anh hùng liệt sĩ Trung đoàn 207 1,046,525,000 1,042,523,000 11 Bờ kè Nhà bia ghi tên anh hùng liệt sĩ Trung đoàn 207 1,674,196,000 1,671,076,000 12 Nâng cấp, sữa chữa hệ thống cấp nước xã Thạnh Phước ( Điểm Ấp Đình) 494,300,000 488,870,000
  • 19. chữa hệ thống cấp nước xã Thạnh Phước ( Điểm Ấp Đá Biên) 494,300,000 482,939,000 14 Kênh Bắc Giữa xã Thạnh Phước 2,500,000,000 1,513,204,000 15 Rạch Cá Hô xã Thạnh Phú 510,677,000 387,762,000 16 Nạo vét kênh KH 46 xã Thạnh An 480,249,000 373,380,000 17 Cống kênh Hậu tuyến DC Kênh 3 Tân Tây 260,299,000 173,573,000 18 Trường THCS Tân Tây HM: Khu luyện tập TDTT 638,066,000 438,744,000 19 5 Phòng chức năng Trường Tiểu học Tân Đông 2,479,990,000 2,050,652,000 20 San nền chợ Tân Tây 1,545,996,000 1,485,108,000 21 Hai trạm bơm điện Tân Tây 505,747,000 442,615,000 22 Cổng chính, hàng rào Trường Tiểu học Tân Đông 343,645,000 313,779,000 23 Hàng rào Trạm y tế Thị trấn 294,278,587 271,738,000 24 Kênh Tập đoàn 15 ( Nạo vét kết hợp đắp đê bao) 1,182,150,000 1,139,058,000 25 Trụ sở UBND huyện Thạnh hóa HM:Cống thoát nước nội bộ 172,000,000 169,129,000 26 Mua sắm trang thiết bị dụng cụ y tế cho các xã năm 2013 350,000,000 350,000,000 27 Nạo vét kết hợp GTNT Kênh Thủy lợi 3 655,246,000 602,151,000 28 Nạo vét Rạch xã Dợn 616,246,000 462,371,000 29 Nâng cấp mở rộng Đường GTNT Kênh 3 3,952,133,000 1,666,029,000 30 Cổng, hàng rào, sân đường Trường TH Tân Hiệp 603,194,000 371,845,000 31 Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Tân Hiệp 254,429,000 196,416,000
  • 20. kết hợp GTNT kênh 2000 Nam 420,588,000 358,305,000 33 Cổng , hàng rào, sân đường Trường TH Tân Hiệp 603,194,000 371,845,000 34 2 Trạm bơm điện Thạnh An 1,584,884,000 913,936,000 35 Trạm bơm điện Ấp Đình Thạnh Phước 524,051,000 420,140,000 36 Trụ sở UBND Xã Thạnh Phước HM:Di dời đường dây điện trung, hạ thế 129,328,000 106,824,000 37 Hệ thống cấp nước sinh hoạt Xã Thạnh Phước ( Ấp Đá Biên) 3,550,998,000 2,117,758,000 38 Nhà bia ghi tên liệt sĩ huyện Thạnh hóa HM:Nhà bia, khu đặt biểu tượng, đường nội bộ 5,230,929,000 5,230,929,000 39 Nhà bia ghi tên liệt sĩ huyện Thạnh hóaHM:Nhà quản lý+ hàng rào 556,799,000 507,172,000 40 Trường THCS Thuận Nghĩa Hòa HM:San nền + 10 phòng+ Nhà vệ sinh 3,296,826,500 3,270,176,000 41 Nâng cấp HTCN sinh hoạt xã Tân Tây ( Kênh 3 Bắc Đông) 2,248,733,667 1,273,000,000 42 Nâng cấp HTCN sinh hoạt xã Thủy Tây 416,362,000 347,921,000 43 San nền nhà bia Trung đoàn 207 1,533,773,000 1,501,225,000 44 Nhà bia Trung đoàn 207 495,526,000 471,976,000 45 Nhà thờ nhà bia Trung đoàn 207 4,264,630,000 4,258,740,000 46 Mua sắm trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin năm 2011-2012 660,300,000 618,826,000 47 Nạo vét kênh Đồng Tiến –Larange HM: Kè Thị trấn Thạnh Hóa ( Di dời đường dây điện tuyến 472 Thạnh hóa đoạn từ trụ 98 đến trụ 106) 1,125,069,755 983,826,000
  • 21. bị trụ sở UBND Xã Thạnh Phước 465,311,000 409,575,000 49 Trung tâm VH-TT Xã Thạnh Phước ( Kết hợp làm hội trường UBND Xã) 3,425,554,251 3,113,061,000 50 Đường liên xã Thuận Bình- Tân Hiệp HM: Cầu kênh 4, Cầu kênh 5 5,420,701,000 5,410,566,000 51 3 Phòng chức năng Trường Mẫu giáo Tân Đông 811,208,000 733,480,000 52 Đường liên xã Thuận Bình- Tân Hiệp HM: Cầu kênh 2, Cầu kênh 3 5,254,117,000 5,237,070,000 53 Trường TH Thuận Nghĩa Hòa A HM:1 Phòng học + NVS 696,420,000 674,696,000 54 Khu hành chính huyện HM:Đường nội bộ+ Cống thoát nước 2,267,325,000 2,163,991,000 55 Mở rộng cụm dân cư vượt lũ xã Tân Tây. 260,114,000 23,446,000 56 San nền mở rộng Cụm DCVL Thị trấn ( Khu 1) 2,866,496,000 2,605,909,000 57 Trạm y tế Tân Tây 4,058,948,000 2,943,542,000 58 Trường Tiểu học Tân Tây 3,202,768,000 2,398,902,000 59 Nhà lồng chợ Tân Tây 1,423,133,000 1,207,154,000 60 8 Phòng Trường THCS Thủy Đông 4,907,308,000 4,708,764,000 61 Cải tạo, nâng cấp TT-VHTT Xã Thạnh Phú 1,197,097,686 1,139,334,000 62 Trường THCS Thị trấn Thạnh hóa HM: Khu luyện tập TDTT 537,285,000 521,766,000
  • 22. Hiệp HM:Phòng cháy chữa cháy 95,085,043 95,085,000 64 Mua sắm trang thiết bị dụng cụ y tế cho các xã năm 2014 200,000,000 198,561,000 65 San nền mở rộng hạ tầng cụm DCVL xã Thủy Tây 669,273,000 523,262,900 66 Trường TH Thạnh Phước A ( Điểm Thạnh Trung) 1,231,661,000 1,053,691,000 67 3 Phòng Trường TH Thủy Tây 1,305,343,000 1,278,071,000 68 Hàng rào Trạm y tế xã Thạnh Phước 425,569,000 392,609,000 69 Sửa chữa Trung tâm Bồi dưỡng chính trị 74,052,000 59,028,000 70 Trường THCS Thủy Tây 1,785,407,000 1,597,853,000 71 Đường cặp kênh 24- Xã Thủy Đông 1,347,476,000 466,202,000 72 Đường đan bê tông tuyến DC 90C Ấp 4 Tân Hiệp 1,102,667,367 843,835,000 73 Đường GTNT cặp kênh Cả Ràng Tân Tây 3,686,378,000 2,298,292,000 74 Cống khép kín khu đê bao kênh Ủy ban và kênh 2/9 686,262,000 535,200,000 75 Đường GTNT cặp kênh N5 phía Đông 281,170,976 220,497,000 76 Trường THPT Thạnh Hóa - Nhà xe học sinh 397.772 389.203 - Nhà xe giáo viên 2,847.105 2,698.850 - Khối TD - TT 5,259.092 4,903.801 - Cây xanh 492.411 439.044 - Cổng, hàng rào, nhà bảo vệ 2,530.363 2,610.979 - Sân đường - thoát nước 3,171.766 3,171.840 - Cấp nước 274.505 274.505 - Đài nước 373.843 373.843 - Hồ nước ngầm 158.356 158.356
  • 23. bị (Bàn ghế) 1,820.704 1,472.277 - Trang thiết bị (Máy tính) 2,131.299 1,400.163 - San nền mở rộng 649.140 592.691 - Phòng cháy chữa cháy 525.397 525.397 - Điện chiếu sáng 467.746 465.387 - Cải tạo ký túc xá 9,047.853 7,650.000 II Các công trình quyết toán trong năm 2015 216,054,410,236 144,961,869,500 01 Trung tâm GDTX&KTTH-Hướng nghiệp Thạnh Hóa - Khối hành chánh lớp học và san nền 18,483,345,000 14,514,771,000 - Cổng, hàng rào, nhà bảo vệ, nhà xe GV, nhà xe HS, nhà công vụ 2,986,717,000 2,127,015,000 - Sân đường HTTN, HT cấp nước, cấp điện ngoài- Cột cờ 1,865,834,000 1,772,610,000 - Phòng cháy chữa cháy 1,175,131,000 1,037,304,000 - Khu TDTT 170,732,000 102,328,000 - Cây xanh 447,705,000 446,467,000 - Thiết bị văn phòng ( máy tính, máy chiếu, các thiết bị khác) 1,671,000 1,492,178,000 02 Đường cặp kênh Bình Phước 2 xã Thạnh Phước - Cầu kênh N2 3,881,019,000 2,402,970,000 - Cầu kênh N3 3,004,534,000 2,202,090,000 - Cầu kênh N4 3,527,981,000 2,377,453,000
  • 24. rộng đường từ kênh 61 ( Đoạn N7 - 90A ) 660,269,000 595,933,000 4 Nâng cấp mở rộng đường từ kênh 61 mới đến N4 751,038,000 382,201,000 5 Đường tránh tuyến dân cư N5. 617,462,000 546,851,000 6 Mặt đường GTNT cặp kênh 2/9. 862,075,000 861,800,000 7 Hệ thống cấp nước kênh N5. 360,000,000 317,583,000 8 Hệ thống cấp nước sinh hoạt tuyến DCVL N5 ấp 2. 180,000,000 155,617,000 9 Hệ thống cấp nước sinh hoạt N8. 484,000,000 468,920,000 10 Đường GTNT ấp Nước Trong. 481,000,000 467,700,000 11 Nạo vét kết hợp làm đường GTNT Rạch Ông Lợi xã Thuỷ Đông. 580,000,000 538,767,000 12 Bê tông hoá đường An Xuyện. 608,000,000 395,805,000 13 Cầu tuyến dân cư xã Thạnh An. 350,000,000 274,705,000 14 Trạm cấp nước 30/04. 343,000,000 310,969,000 15 Trải đá xanh đường từ sông Vàm cỏ Tây ra lộ Thuỷ Tây – Thạnh Phú Thạnh Phước ( ấp Ông Quới ) 407,000,000 389,750,000 16 Trải đá xanh đường từ sông Vàm cỏ Tây ra lộ Thuỷ Tây – Thạnh Phú Thạnh Phước ( ấp Ông Hiếu ) 407,000,000 388,400,000 17 Đường cặp kênh Ông Lân xã Tân Đông. 538,000,000 529,700,000 18 Đường GTNT Bà Lộc 450,000,000 450,000,000 19 Nâng cấp đường khu dân cư 61 627,000,000 393,738,000 20 Đường GTNT kênh 3 ấp Gãy 927,923,183 815,528,000 21 Sửa chữa, nâng cấp giếng nước kênh 12 ấp T3. 172,887,000 141,432,000 22 Hạ thế điện tuyến dân cư ấp T3 155,053,000 141,499,000
  • 25. điện kênh 1 ấp Gãy – xã Thuận Bình. 165,484,000 150,853,000 24 Xây dựng và lấp đặt thiết bị đài truyền thanh không dây. 350,000,000 337,220,000 25 Mở rộng cụm dân cư vượt lũ xã Tân Tây. 260,114,000 234,460,000 26 San nền mở rộng cụm DCVL Thị Trấn ( khu 2). 3,746,533,000 3,435,705,000 27 San nền mở rộng cụm DCVL Thị Trấn ( khu 3). 2,003,921,000 1,884,545,000 28 Cải tạo, mở rộng Phòng GD & ĐT 318,388,000 317,129,000 29 Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu giáo Tân Hiệp 432,035,227 326,269,000 30 Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu giáo Thạnh An 134,292,303 111,563,000 31 Xây dựng 1 nhà vệ sinh Trường Tiểu học Tân Hiệp 274,066,000 218,502,000 32 Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu giáo Tân Đông 209,344,000 168,785,000 33 Cải tạo, sửa chữa Trường THCS Thủy Tây 717,253,000 714,287,000 34 Khu DC cặp đường nội ô Thị trấn 1,748,813,837 1,602,474,000 35 Khu DC cặp đường nội ô Thị trấn San nền ( Giai đoạn 2) 135,611,000 98,827,000 36 Cổng, hàng rào Trường Tiểu học Thủy Đông B 529,445,000 346,177,000 37 Trạm y tế Xã Thuận Nghĩa Hòa 3,473,187,000 2,657,435,000 38 San nền Trường Mẫu giáo Tân Đông ( Điểm Ấp I) 1,541,391,000 1,164,374,000 39 3 Phòng Trường Mẫu giáo Thạnh Phước 2,269,435,000 1,895,246,000 40 8 Phòng Trường Tiểu học Tân Đông 4,434,892,000 3,477,276,000 41 Trung tâm VHTT Xã Thủy Tây 3,980,932,000 3,146,972,000 42 Nạo vét Kênh Phú An kết hợp đắp đê bao 408,917,000 320,076,000 43 Nạo vét Kênh Cả Gừng 331,198,000 306,063,000
  • 26. hợp Đường GTNT Kênh Ổ Gà – Xã Tân Tây 661,666,000 397,890,000 45 Nạo vét Kết hợp Đường GTNT Kênh Bà Thầy – Xã Tân Tây 961,806,000 549,614,000 46 Trung tâm VHTT Xã Thạnh An 2,667,000,000 2,663,836,000 47 Hệ thống cấp nước Cụm DCVL Thị trấn 1,418,249,000 1,378,037,000 48 Nạo vét kênh M3-3 253,301,000 228,823,000 49 Ứng dụng công nghệ xử lý nước TĐC phục vụ nước sạch các trường học huyện Thạnh hóa 1,117,000,000 1,117,000,000 50 Trường Mẫu giáo Tân Đông ( 5 phòng) 2,842,422,000 2,420,845,000 51 Trường Mẫu giáo Tân Tây 1,247,999,000 1,236,000,000 52 Trường Tiểu học Thạnh Phước B ( 5 Phòng chức năng) 1,407,999,000 1,375,375,000 53 Sửa chữa Trụ sở UBND huyện 1,429,499,692 1,270,923,000 54 Trường Mẫu giáo Thạnh Phước- 5 tuổi 3,742,194,000 3,608,970,000 55 Trường THCS Tân Hiệp 1,690,310,000 1,673,122,000 56 Trạm bơm điện Ấp 4 Xã Tân Hiệp 451,542,000 400,992,000 57 Trạm bơm điện Ấp 1 Xã Tân Tây 197,602,000 168,558,000 58 Sửa chữa đường nội bộ Cụm DCVL Xã Thạnh An 322,630,000 233,045,000 59 Khu DC cặp đường nội ô Thị trấn HM:Đường nội bộ+ Cống thoát nước 3,642,783,994 3,429,644,000 60 Trường Tiểu học Thuận Nghĩa Hòa 2,962,146,000 2,233,019,000 61 Nạo vét kết hợp làm Đường GTNT Rạch Cả Thơm xã Thạnh Phú 1,023,086,000 708,855,000 62 Nạo vét kênh Lâm nghiệp 1 Thị trấn Thạnh hóa 428,804,000 374,848,000
  • 27. rào Trường THCS Tân Hiệp 554,259,000 267,887,000 64 Nâng cấp HTCN sinh hoạt Tuyến T5 Xã Thuận Bình 661,193,000 470475000 65 Đường GTNT Tuyến kênh M1 ( Mareng-90C) Tân Hiệp 5,091,379,000 1595779000 66 Đường GTNT Rạch Đá Biên xã Thạnh Phước 3,734,120,000 1436105000 67 Nạo vét kết hợp Đường GTNT kênh Ông Lân 365,338,000 310574000 68 Nâng cấp hệ thống cấp nước xã Tân Hiệp 254,429,000 196416000 69 San nền Trường Tiểu học Thạnh Phước B ( Điểm Ấp Đình) 766,832,000 575184000 70 Cải tạo, sửa chữa Trường THCS Thuận Nghĩa Hòa 1,104,828,000 997011000 71 Cổng, hàng rào Trường THCS Thủy Tây 783,800,000 710,081,000 72 Mua sắm trang thiết bị y tế cho trạm y tế các xã năm 2015 198,368,000 195,059,000 73 Đường cặp kênh Bình Phước 2 HM:Cầu kênh N4 3,527,981,000 2,377,453,500 74 Đường cặp kênh Bình Phước 2 HM:Cầu kênh N3 3,004,534,000 2,202,090,000 75 Đường cặp kênh Bình Phước 2 HM:Cầu kênh N2 3,881,019,000 2,402,970,000 76 Trụ sở Phòng Kinh tế hạ tầng 2,544,429,000 2,528,340,000 77 Khu dân cư cặp đường nội ô Thị trấn HM: San nền mở rộng 1,283,549,000 1,273,034,000 78 Đường GTNT T5-T3 xã Thuận Bình 4,862,143,000 2,021,409,000 79 Hàng rào sân đường nhà bảo vệ nhà xe trường THCS Thạnh Phước 2,096,276,000 1,735,767,000 80 Cổng hàng rào trường THCS Thủy Đông 673,216,000 585,130,000 81 Trạm bơm diện khu khóm ấp 5 xã Tân Tây 167,530,000 149,132,000
  • 28. KV và trạm 3x25KVA trạm cấp nước khu II thị trấn Thạnh Hóa 400,260,000 331,155,000 83 Cổng chào xã Tân Tây 121,898,000 109,250,000 84 Cầu, cống trên tuyến đường cặp kênh 21 Tân Tây Cầu kênh 21 10,256,733,000 2,283,274,000 Cầu kênh 1000 10,256,733,000 2,251,802,000 Cầu kênh 3 10,256,733,000 2,949,628,000 Cống Bộ đội, cống Bến tre 609,572,000 549,104,000 85 Chợ Ma reng xã Thạnh phú 1,215,290,000 144,256,000 86 Hàng rào sân đường nhà xe giáo viên nhà thường trực Trường mẫu giáo Tân đông 730,822,000 341,446,000 87 Nạo vét kết hợp đường GTNT kênh N3 540,673,000 420,644,000 88 Nạo vét kết hợp Đường GTNT kênh N2 289,802,000 240,561,000 89 San nền trụ sở UBND Thị Trấn 2,038,611,000 1,792,939,000 90 San nền Trường Tiểu học Tân Tây ( điểm 3) 1,618,317,000 1,032,225,000 91 Trang thiết bị Trụ sở UBND thị trấn 937,930,000 492,437,000 92 San nền mở rộng cụm DCVL xã Thạnh phú 3,407,553,000 3,064,252,000 93 Khu nhà vườn thị trấn 117,779,000 90,236,000 94 Mở rộng cụm DCVL xã tân tây (đường dây hạ áp) 184,314,000 134,767,000 95 Đường Rạch Bần xã Tân Đông 351,451,000 250,533,000 96 Đường cặp kênh 90C xã Tân Hiệp Cầu dân sinh 1,073,000,000 807,399,000 Cầu kênh M1 3,845,050,000 2,518,610,000
  • 29. 1,392,299,000 932,212,000 Cầu kênh Lâm Trường 3 6,510,210,000 3,987,874,000 97 San nền nâng cấp mở rộng cụm DCVL TT.Thạnh Hóa (khu 3) 1,333,674,000 1,304,752,000 98 Nạo vét kết hợp Đường GTNT kênh La Khoa 633,456,000 630,552,000 99 Sửa chữa đường nội bộ cụm DCVL xã Tân Đông 421,662,000 327,105,000 100 Cải tạo, sửa chữa trụ sở Công an huyện 754,213,000 753,000,000 101 Xây dựng 02 phòng học + Nhà vệ sinh Trường tiểu học Thạnh Phước A (điểm Cả Sáu) 1,627,134,000 1,423,303,000 102 Trụ sở UBND thị trấn Thạnh Hóa (HM: nhà làm việc) 6,484,348,000 5,400,678,000 103 Nhựa hóa mặt đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã Thủy Đông (gói thầu xây lắp nâng cấp, láng nhựa mặt đường và cống) 11,242,149,000 2,611,954,000 104 San nền chốt dân quân xã Thuận Bình 133,633,000 106,136,000 105 San nền chốt dân quân xã Tân Hiệp 121,800,000 95,588,000 106 Trung tâm VHTT xã Thạnh Phước (kết hợp làm hội trường UBND xã) Trang thiết bị âm thanh ánh sáng 102,709,000 84,904,000 Trang thiết bị dụng cụ TDTT 49,711,000 43,679,000