Bảng hóa trị, Bài ca Hóa trị các nguyên tố hóa học và nguyên tử khối Show Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các em học sinh, giúp các em học sinh lớp 8 có được kết quả học tập và ôn luyện tốt, phục vụ hiệu quả cho việc học môn Hóa học của mình. Việc nắm vững bảng hóa trị các nguyên tố hóa học sẽ giúp các em học sinh có nền tảng kiến thức vững vàng và áp dụng nhuần nhuyễn kiến thức vào giải bài tập. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học tại đây. Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa họcNguyên tử khối có thể được hiểu là khối lượng tương đối của một nguyên tử có đơn vị tính là đơn vị cacbon (ký hiệu đvC). Mỗi nguyên tố có số lượng proton và notron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau. Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố, là tổng khối lượng notron, proton và electron nhưng do khối lượng của electron nhỏ nên sẽ không tính khối lượng này. Do đó, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối của hạt nhân. Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u. 1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg Trong đó Na chính là hàng số Avogadro 1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg 1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g Và sau đây là bảng nguyên tử khối, các em cùng theo dõi nhé.
Chú thích:
Bài ca nguyên tử khốiBài ca nguyên tử khối mẫu 1Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần trừ Flo mười chín (F=19). Bài ca nguyên tử khối mẫu 2Hiđro số 1 khởi đi Liti số 7 ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên Oxi 16 khuôn viên Flo 19 lòng riêng vương sầu Natri 23 xuân đầu Magie 24 mong cầu mai sau Nhôm thời 27 chí cao Silic 28 lòng nào lại quên Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình Kali 39 nhục vinh chẳng màn Canxi 40 thẳng hàng 52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo Mangan song ngũ(55) so đo Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh Coban 59 cồng kềnh Kẽm đồng 60 lập nền có dư Đồng 63,6 Kẽm 65,4 Brom 80 chín thư riêng phần Stronti 88 đồng cân Bạc 108 tăng lần số sai Catmi một bách mười hai(112) Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời Iot 127 chẳng dời Bari 137 sức thời bao lâm Bạch kim 195 Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0) Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng Rađi 226 mong Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209) Bài thơ nguyên tử phân minh Lòng này đã quyết tự tin học hàn Bài ca nguyên tử khối mẫu 3Hidro là 1 12 cột Các bon Nito 14 tròn Oxi trăng 16 Natri hay láu táu Nhảy tót lên 23 Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi nhận 24 27 Nhôm la lớn Lưu huỳnh giành 32 Khác người thật là tài Clo ba nhăm rưỡi(35,5) Kali thích 39 Canxi tiếp 40 Năm nhăm Mangan cười Sắt đây rùi:56 64 đồng nổi cáu Bởi kém kẽm (Zn) 65 80 Brom nằm Xa Bạc (Ag) 108 Bải buồn chán ngán (137) Một ba bẩy ích chi kém người ta còn gì! Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201) Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tửHóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Bảng hóa trị bao gồm có một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã. Một số lưu ý với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như kim loại có sắt, đồng . . . còn đa phần nhiều nguyên tố phi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho . . .
Bài ca hóa trị - Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhấtBài ca hóa trị số 1Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II , IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là oxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị III Cacbon silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ? I , II, III , IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV , VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Manga rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều. Bài ca hóa trị số 2(Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp) Kali, Iôt, Hiđro Natri với bạc, Clo một loài Là hóa trị 1 bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị 3 lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị 4 không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên 2, 3 lên xuống thật phiền lắm thôi Nitơ rắc rối nhất đời 1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Xuống 2, lên 51 khi nằm thứ 4 Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5 Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần. Các bước để xác định hóa trịBước 1: Viết công thức dạng AxBy Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: = Hóa tri của B/Hóa trị của AChọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’) Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C (IV) và S (II) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2 Nói chung các em học sinh nên học 1 bài ca hóa trị để tránh việc nhầm lẫn. Bên cạnh đó, các em nên chăm chỉ làm nhiều bài tập để ghi nhớ kiến thức, cũng như hiểu rõ hơn những bài tập về Hóa học có liên quan đến hóa trị. Chúc các em học tập thật tốt. |