Students also viewed
Related documents
Preview textChủ đề 4: Bài toán kim loại tác dụng HNO 3 .
3
+ ¾¾® + +3 3 2 2 2HNO e NO NO H O(2). + ¾¾® + +3 3 2 4HNO 3e 3NO NO 2H O(3). + ¾¾® + +3 3 2 2 10HNO 8e 8NO N O 5H O(4). + ¾¾® + +3 3 4 3 2 10HNO 8e 8NO NH NO 3H O(5). + ¾¾® + +3 3 2 2 12HNO 10e 10NO N 6H OTừ các phương trình trên các bạn có thể hiểu rõ điều tôi nói ở phẩn đầu về quá trình đổi electron lấy điện tích âm (anion) khác. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy NO 3- của kim loại. Các bạn theo dõi những ví dụ sau đây: Ví dụ 1: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 .Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2 ; N 2 O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a. A,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2, Định hướng tư duy giải Ta có ngay: n ì¾¾¾¾ ® = ï \= í¾¾¾ ® = ï î 3 2 BTNT Mg(NO ) Mg BTE e n 1(mol) 1(mol) n 2(mol) \= ì ï - - ¾¾® ¾¾¾® = = í \= ï î 2 4 3 2 N BTE NH NO N O n 0, 2 0,1 0,1. n 0, n 0,1 8 ¾¾¾¾® = å3 BTNT HNO 3 2 4 3 2 2 n N(Mg(NO ) ; NH NO ; N O; N ) ¾¾® = + + + = 3 HNO n 1 0,025 0,1 0,1 2,45(mol) Ví dụ 2: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 , NO, N 2 O, N 2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO 2 và N 2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H 2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Vì 2 2 NO N n = n ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N 2 như vậy X sẽ chỉ có hai khí là NO và N 2
BTE X e 2 NO : 0,1(mol) n 0,2 n n 0,1 0,1 1,1(mol) N O : 0,1(mol) ì \= ¾¾¾® = = + = í î 3 trong muËi NO BTKL ¾¾¾® m = 20,5 +1,1 =88,7(gam) Ví dụ 3: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N 2 , NO, N 2 O, NO 2 , trong đó 2 khí N 2 và NO 2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO 3 đã phản ứng là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Vì 2 2 N NO n = n nên ta có thể nhấc 1 O trong NO2 và lắp qua N 2 . Như vậy hỗn hợp sẽ có thể tích không thay đổi và hỗn hợp khí sẽ chỉ còn NO và N 2 O. Ta có : e hh 2 Fe : 0, NO : a(mol) 14, 4 Mg : 0,1 n 0,7(mol) n 0,12(mol) N O : b(mol) Cu : 0, ì ì ï ® = = í í î ï î Nhìn thấy Mg → giả sử 4 BTKL NH n x 58,8 14,4 0,7 80x x 0,0125(mol)\= ¾¾¾® = + + ® =Và BTE a 0, 3a 8b 8,0125 0, b 0, ì = ¾¾¾® + + = ® í \= î 3 BTNT HNO ¾¾¾¾®n = 0,7 + 2,0125 + 0,072 + 0,048 =0,893(mol) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 thu được 3,36 H 2 (đktc) Phần 2: Hòa tan hết trong HNO 3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm như nhau Và ¾¾¾® = = ® = ® = BTE e NO n 0,15 0,3 n 0,1 V 2,24(lit) Ví dụ 5: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch HNO 3 . Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH 4 NO 3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 tối thiểu cần dùng là:
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016 Định hướng tư duy giải
3
và Na 2 ZnO 2 kết hợp với BTNT dễ dàng mò ra NaNO 3 . Sau đó dùng BTNT mò ra tổng N bay lên trời dưới dạng N 2 và NH 3 .
Ta có : BTKL Al : 2a Al : 0,02(mol) 3,79(gam) 3,79 27 65 Zn : 5a Zn : 0,05(mol) ì ì ¾¾¾® = + ® í í î î Trả lời câu hỏi: Cuối cùng Na sẽ vào đâu? Ta có ngay : BTNT n 0, 485 0,02 0,05 0, ì ï ¾¾® ¾¾¾¾¾® í ï î ¾¾¾¾® = - - = 3 2 ß i tæt Æ„n Æ«u NaOH 2 2 3 NaNO NaAlO : 0, n =0,485(mol) Na ZnO : 0, NaNO :? BTNT 2 N 3 BTNT BTE N : a n 0,394 0,365 0, NH : b 2a b 0, 10a 8b 0,02 0,05. ì ¾¾¾¾® = - = í î ì + = ¾¾¾¾¾® í + = + î a 0, V 0,012, 4 0, 2688 b 0, ì = ¾¾® ¾¾® = = í \= î (l›t) Ví dụ 9: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có Z n = 1,92(mol) → Nếu Z chỉ là H 2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn. → Y phải là hỗn hợp khí NH 3 và H 2 . → Khí Y cũng phải là hỗn hợp H 2 và NH 3 . Trong Y 2 3 H NH n a 3a 0, 24 a 0, n 2a \= ì ï ¾¾® = ¾¾® = í® \= ï î Z Ba n 1, 2(b 0,08) b 0,08 1,92 b 1, m 8 n b 137= ì - ï ¾¾® ¾¾® + - = ¾¾® = í \= = ï î ¾¾® m =230,Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là?
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Nhận thấy không có khí thoát ra nên ì \= ¾¾® = ï ¾¾® ¾¾¾¾® = í¾¾¾ ® = ï î 3 3 4 3 e NO BTNT HNO BTE NH NO n 0,62 n 0, n 0,775(mol) n 0, Ví dụ 11: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO 3 48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO 3 ) 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
Trích đề thi THPT Quôc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục Định hướng tư duy giải Xử lý ngay 2 3 Fe : a Fe O : 0,5a 56a 64b 14,8 a 0, 14,8 20 Cu : b CuO : b 80a 80b 20 b 0, + = = ì ì ì ì ¾¾® ¾¾® ¾¾® í í í í + = = î î î î Điền số điện tích cho 42, BTKL 2 BTDT K : 0, 2 Na : 0, 4 a 0, NO : a OH : 0,6 a ì ï ï ¾¾® ¾¾¾® = í ï ï¾¾¾ ® - î Để ý !! 3 2 3 e NO max Fe Fe e Fe Cu n n 0, n 0,11 n 0,04(mol) n 0,15 0,1 0, \= = ì ï ¾¾® = ¾¾® = í \= + = ï î Và 3 BTNT N HNO BTE n 0,96 0,54 0, n 0,96 x 0, O : x(mol) 0,54 2x 0,42. ì = - = ï \= ¾¾¾¾® ¾¾® = í ¾¾¾® + = ï î Ta có: 4 3 Mg BTE NH NO NO n 0, 0,3 0,12. n 0,03(mol) 8 n 0, ì =
í \= ï î 3 2 4 4 Mg(NO ) : 0, m 46,8(gam) NH NO : 0, ì ¾¾® = í î Câu 4: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2
là 16,4. Giá trị của m là
Định hướng tư duy giải + = ì ì ì ï ®+ í í í \= î î ï î 4 3 2 2 a b 0, NO : a NO : 0, 0,25 NH NO : a 30a 44b N O : b 2,4 N O : 0, 0,¾¾¾¾® = + + + + + ® = BTNT 0,95,5 0,2 0,05 0,2 0,05 2a 8a a 0, ¾¾¾® = + + + + = BTKL m 29 62(0,2 0,05 0,0125) 0,0125 98, Câu 5: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
Định hướng tư duy giải Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3 ta phải nhớ ngay tới NH 4 NO 3 -= ® = ¾¾¾® = = 4 3 BTE Mg e NH NO 0,4 0,1. n 0,2 n 0,4 n 0, 8 ì ® = í î 3 2 4 3 Mg(NO ) : 0, m 30, NH NO : 0, Câu 6: Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là
Định hướng tư duy giải \= = ì ï ® = = + ® = í \= ï î å3 3 4 3 Al Al(NO ) e NO NO NH NO n 0,16 n n 0,48 3n 0,018 n 0, n 0, Câu 7: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N 2 O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là:
Định hướng tư duy giải ì ì ï ¾¾¾® = í í î ï + + î BTKL 4 3 2 3 Kim loai : 29(gam) NO : 0, 0,25 98,2 NH NO : b b 0, N O : 0, NO : 8b 0,2 0,05. ¾¾¾¾® = = + + + = ® = åBTNT 3 HNO N 0,2 0,05 10b 1 1,425 a 1, Câu 8: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO 3 , thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:
Định hướng tư duy giải Ta có ì \= ® = = ® = = ï í ï \= - = î 3 O e NO NO 0, n 1,44 n 0,48 n n 0, 3 m 35,85 0,48 6, ¾¾¾¾® = + = åBTNT N 0,16 0,48 0, Câu 9: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là 0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:
Định hướng tư duy giải Ta có: ì \= ¾¾¾® = = ï ¾¾® = = í ï ¾¾® = î BTE NO Fe HCl Fe 0,04. n 0,04 n 0, 2 m 0,075 4, n : 0,03 n 0, Câu 10: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N trong các phản ứng. Giá trị của m là:
Định hướng tư duy giải ì ì + = ì = ¾¾® ¾¾® í í í + = = î î î Fe : a 56a 64b 15,2 a 0, 15, Cu : b 3a 2b 0,2 b 0, ì = ® = ï ¾¾®í \= ï î Mg e NO n 0,165 n 0, n 0, !! ¾¾® = + + ¾¾® = = å3 2 e Cu Fe Cu n 0,01 0,1 0,1 m 0,1 6, phẩm khử duy nhất của N ). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
Định hướng tư duy giải Ta có : ì + ® + + í î 3 3 2 Fe : 0, 7,76 4HNO 3e 3NO NO 2H O Cu : 0, ì ì ï ï ® ¾¾¾¾¾® = + = í í ï ï î î 2 2 2 BTNT BTDT 2 catot 3 3 Cu : 0,06 Cu : 0, Y Fe : a Fe : 0,03 m 0,06 0,02 4, Fe : b Fe : 0, ¾¾¾® = + + = = ® = BTE e It n 0,04 0,06 0,02 0,2 t 2000 F (giây) Câu 15: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:
Định hướng tư duy giải Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3 ta phải nhớ ngay tới NH 4 NO 3 -= ® = ¾¾¾® = = 4 3 BTE Mg e NH NO 0,4 0,1. n 0,2 n 0,4 n 0, 8 ì ¾¾® = í î 3 2 4 3 Mg(NO ) : 0, m 30, NH NO : 0, Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 ,NO ,NO 2 trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là:
Định hướng tư duy giải Câu này ta cần chú ý để quy đổi hỗn hợp khí : ì ì ì ì + = ì = \= ® Û ® ® ® í í í í í + = = î î î î î ¾¾® = + + + = å2 2 2 2 2 N NO 2 N N O N O : a a b 0,5 a 0, n n 0,5Z NO 44a 30b 17,8 b 0, NO NO : b N 8a 3b 2a b 3, Câ u 17: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc)hỗn hợp khí Y gồm hai khí N 2 O và N 2 . Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Định hướng tư duy giải Ta có: = = ® = = Al e 12, n 0,46 n 3,46 1, 27 ì + = ì = ì ï ® ® í í + í \= = î î ï î 2 2 a b 0, N O : a a 0, 0, 44a 28b N : b 36 b 0, 0, Do đó: - +¾¾® = = 4 3 NH NO 1,38 0,03(8 10) n 0, 8 ( )ì ï ¾¾® = í ï î 3 4 3 Al NO : 0, m 106,38 NH NO : 0, Chú ý : Với bài toán này có thể nhận xét nhanh do có muối NH 4 NO 3 mà khối lượng muối Al(NO 3 ) 3 là 0,46 = 97,98 nên chọn B ngay Câu 18: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO 3 60% thu được dung dịch X. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng với Cu là
Định hướng tư duy giải Ta có : ì = ï ì \= ¾¾¾® > = ® í í î ï \= î 1 3 Cu TH HNO 2 KOH n 0, CuO : 0, n 0,24 20,76 19, KNO : 0, n 0, Loại ì ì¾¾¾¾ ® + = = ì ï ï ¾¾¾® ® ® í í í \=¾¾¾® + = ï î ï î î 2 BTNT TH 2 BTKL CuO : 0, a b 0,21 a 0, 20,76 KNO : a b 0, 85a 56b 17, KOH : b BTNT số mol nguyên tử N thoát ra là : 0,24 – 0,2 = 0,04. [ ]¾¾¾® = = + = å3 BTNT phan ung HNO 3 2 2 n N Cu(NO ) ,NO,NO 0,04 0,04 0, Câu 19: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N 2 O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V lít là:
Định hướng tư duy giải Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe 2+ và HNO 3 hết. Ta có ngay: e Mg : 0, n 0,3 0,6 1, Fe : 0, ì ® = + = í î 0 3 2 4 3 2 t BTE O NH NO : Kim NO : 2,04(mol) 2,04(mol) n 0,51(mol) ì ï ì ï ï í ï ì ¾¾¾¾¾® í ï ï \= ¾¾® í ï ï ¾¾¾® = ï ï î î î Ta chia Æ” trfi NO BËc h ̈i h’t loπi : 25,24(gam) MuËi cÒa kim loπi n BTKL ¾¾¾® b = 25,24 + 2,04 - 2,04 - 0,51 =41,56(gam) Vậy a + b =151,72 + 41,56 =193,28(gam)Câu 22: Hỗn hợp A chứa ( m > 1 ) gam Ca, hỗn hợp B chứa1 m - 1 gam Ca. Người ta trộn A vào B rồi cho tác dụng với HCl dư thì thấy khối lượng muối thu được là nhỏ nhất. Mặt khác, cho A tác dụng hoàn toàn với HNO 3 (dư) thì thu được m’ gam muối. Giá trị của m’ là :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Định hướng tư duy giải Trước hết ta đi tìm GTNN của m: ( ) ( )1 1 1 m m 1 1 2 m 1. 1 3 m 2 m 1 m 1 m 1 + = - + + ³ - + = ® =- - - Khối lượng muối lớn nhất khi sản phẩm khử là NH 4 NO 3 Ta có: 3 BTNT 3 2 HNO BTE 4 3 Ca(NO ) : 0, A : Ca : 0, 0,05.NH NO : 0,8 ì¾¾¾¾ ® ï ¾¾¾® í¾¾¾ ® = ï î ¾¾® 8,2 £ m&039; £ 1 +8,Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khanố mol HNO 3 tham gia phản ứng là :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : 4 3 3 Al, Fe :13,8(gam) 81,9 NH NO : a NO :8a 0, 25. ì ï í ï + î 3 BTKL BTNT HNO ¾¾¾® a = 0,0375 ¾¾¾¾® n =1,375(mol) Câu 24: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 18. Số mol HNO 3 bị khử trong quá trình trên là:
Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội Định hướng tư duy giải Chú ý : Số mol HNO 3 bị khử là số mol N 5+ thay đổi số oxi hóaác với số mol HNO 3 phản ứng. Ta có : ì ¾¾¾® = + = í î BTE e Mg : 0, 5,04 n 0,12 0,08 0,48(mol) Al : 0, Và ì ï - - ¾¾¾® = = í ï î 4 2 BTE NH 2 N : 0,0,48 0,02 0,02. 0,04 n 0,015(mol) N O : 0,02 8 n = + + = 3 bi khˆ HNO 0,02 0,02 0,015 0, Câu 25: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016 Định hướng tư duy giải Ta có : 3 BTE NO Ag BTNT AgNO 0, n 0, 3 n 0, n 0, ì¾¾¾ ® = = ï \= í ï¾¾¾¾ ® = î 3 BTNT HNO ¾¾¾¾® n =0,02(mol) Vậy: 3 HNO 1, 26 m 6 m 0,02 1, 26 m 6 V 5(ml) 0, 21 d 1, 2 \= = ® = = ® = = = dd dd Câu 26: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N 2
khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
Trích đề thi HSG Thái Bình – 2016 Định hướng tư duy giải Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH 4 NO 3 Khi đó ta có : ( )! \= ¾¾¾¾¾® = + + + +"####$####% 4 3 4 3 3 BTKL BTE NH NO NH NO NO n a 25,4 6 0,02 0,02 8a .62 80a ¾¾® = ® = + + = 5 Bi khu N a 0,01 (mol) n 0,02 0,02 0,01 0,07(mol) 3 4 3 3 BTNT HNO Z NH NO NO n 0,1 0,1 8,05 0,1 0,1 0,05 1,9(mol) ¾¾¾¾® = + + + + + =!"#"$ !"""#"""$ !#$ Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y chứa m + 109,4 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí X có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : 3 4 3 NH NH NO 4 3 3 e Mg, Al, Fe : m gam n 0,05 n 0,05 (m 109, 4) NH NO : 0,05 mol NO :1,7 n 1, ì ï \= ® = ® + í ï ® = î Trong X BTKL BTE N : a 14a 16b 11, 2 a 0, 4 O : b b 0, 5a 0,05 2b 1, ì¾¾¾ ® + = = ì ì ï ® ® í í í \=¾¾¾® + - = î ï î î V lớn nhất khi X là : Max 2 NO : 0,V 0,375,4 8,N : 0, ì ® = = í î →Chọn B Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất với:
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : !! ì ï ® = í + = + + + ï î "##$##% 4 3 3 4 3 A NH NO NO NH NO : a a 0, m 181,6 m 0,2.10 8a 80a ì ¾¾® = + = ¾¾¾® ¾¾¾® = í î BTE BTKL e Zn : 0, n 0,2 8a 2,8 m 51, Al : 0, Câu 32: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO 3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N 2 O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N 2 ở 0 0 C và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27, 0 C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong Định hướng tư duy giải Ta có : D D 2 Mg : a n 0,11 NO : 0, 7,5 Zn : b D m 3,72 N O : 0, Al : c ì \= ì ì ï ® í í í \= î î ï î Dễ thấy 2 2 H A + KOH ® H n = 0,9 < 2 nên KOH có dư. CDLBT 24a 65b 27c 7,5 a 0, 2a 2b 3c 0,08 0,03 b 0,06 (a, b,c) 0, 2 65b 27c 2b 3c 5,7 c 0, ì + + = ì = ï ï ¾¾¾® + + = + ® = ® = í í ï ï + - - = = î î åCâu 33: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO 3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiếtồng độ % của Al(NO 3 ) 3 trong A gần nhất với :
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Định hướng tư duy giải Ta có ngay : 2 2 O 2 NaOH X 2 2 Z 2 2 2 NO : a NO N O : b n 0,3 N O : b 0,3 N O n 0, 2 a 0, N : c N : c N ì ì ì ï ï \= ¾¾® ¾¾¾® = ® = í í í î ï ï î î b c 0, 2 b 0, 44b 28c 0, 2.2 c 0, + = = ì ì ¾¾® ¾¾® í í + = = î î e m 39,1 m Ta có : n 2, 17+ -= = 4 3 BTE NH NO 2,3 0,1 0,15 0,05. n 0, 8- - -¾¾¾® = = BTE Mg : 4x Mg : 0, 4(mol) 8x 15x 2,3 m 23, Al : 5x Al : 0,5(mol) ì ì ¾¾® ¾¾¾® + = ¾¾® = í í î î 3 BTNT HNO ¾¾¾¾®n = 2,3 + 0,0375 + 0,1 + 0,15 + 0,05 =2,875(mol) |