Trong chế biến thủy sản, nước thải sơ chế tôm chứa nhiều nitrogen dưới dạng ammonium, nitrite và nitrate. Hàm lượng nitrogen còn thừa trong nước thải là nguyên nhân gia tăng các hợp chất có hại cho thủy sản. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sơ chế tôm được tiến hành trên hai mô hình xử lý nước thải IFAS: mô hình có chủng vi khuẩn nitrate hóa Pseudomonas aeruginosa ĐTW3.2 và mô hình đối chứng không chủng vi khuẩn. Với nước thải trước xử lý có nồng độ COD trong khoảng 754,93 ± 94,69 mg/L; BOD5 584,67 ± 17,17 mg/L và N-NH4+ 16,5 ± 1,24 mg/L thì mô hình IFAS có chủng dòng vi khuẩn nitrate hóa Pseudomonas aeruginosa ĐTW3.2 đạt hiệu suất xử lý COD; BOD5 và N-NH4+ lần lượt là 95,18%; 96,78% và 96,2%, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với mô hình IFAS đối chứng sau ba ngày khảo sát. Show Bài viết phản ứng oxi hóa khử lớp 8 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập phản ứng oxi hóa khử lớp 8. Bài tập về phản ứng oxi hóa khử lớp 8 (cực hay, chi tiết)A. Lý thuyết & Phương pháp giải
1. Sự khử - Là sự tách oxi ra khỏi hợp chất Ví dụ: CuO + H2 Cu + H2O Trong phương trình hóa học trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 chiếm oxi của CuO. 2. Sự oxi hóa - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. Ví dụ: 2Zn + O2 2ZnO. II. Chất khử và chất oxi hóa - Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. - Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Ví dụ: trong phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O - CuO nhường oxi cho H2 tạo thành Cu nên CuO là chất oxi hóa - H2 chiếm oxi của CuO tạo thành H2O nên H2 là chất khử III. Phản ứng oxi hóa - khử - Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Các bước giải toán: + Tính số mol các chất đã cho + Viết phương trình hóa học + Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết + Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài - Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm - Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm. B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? S + O2 SO2 (1) CaCO3 CaO + CO2 (2) 2H2 + O2 2H2O (3) NH3 + HCl → NH4Cl (4) Lời giải: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Những phản ứng oxi hóa – khử là: S + O2 SO2 (1) 2H2 + O2 2H2O (3) Ví dụ 2: Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO → CO2 + Fe (1) Fe3O4 + H2 → H2O + Fe (2) CO2 + Mg → MgO + C (3) Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Lời giải: Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe (Fe2O3 nhường oxi cho CO) Fe3O4 + 4H2 4H2O + 3Fe (Fe3O4 nhường oxi cho H2) CO2 + 2Mg 2MgO + C (CO2 nhường oxi cho Mg) Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.
Lời giải:
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0,1 ← 0,2 (mol) Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng: mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1 . (56 . 2 + 16 . 3) = 16 gam C. Bài tập vận dụngCâu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Lời giải: Đáp án C Phản ứng oxi hóa – khử là: 3Fe + 2O2 Fe3O4. Trong đó Fe là chất khử, O2 là chất oxi hóa Câu 2: Cho phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. Chất khử là
Lời giải: Đáp án B Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3 nên H2 là chất khử. Câu 3: Chọn đáp án đúng:
Lời giải: Đáp án C Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác Câu 4: Oxit nào bị khử bởi hiđro?
Lời giải: Đáp án C Oxit bị khử là Fe3O4 Phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Câu 5: Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:
Lời giải: Đáp án C Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử là: NH3 + HCl → NH4Cl (không có sự khử và sự oxi hóa trong phản ứng) Câu 6: Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
Lời giải: Đáp án B Kim loại luôn đóng vai trò là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ ?
Lời giải: Đáp án A nFe3O4 = \= 0,01 mol Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 Fe3O4 0,02 ← 0,01(mol) nO2 = 0,02 mol; Số gam oxi: mO2 = 32 . 0,02 = 0,64g. Câu 8: Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
Lời giải: Đáp án C 3O2 + 4Al 2Al2O3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mAl + mO2 = mAl2O3 mO2 = 5,1 - 2,7 = 2,4g Câu 9: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi dư tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?
Lời giải: Đáp án D nP = \= 0,1 mol 4P + 5O2 2P2O5 0,1 → 0,05 (mol) mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 gam Câu 10: Người ta điều chế 24 gam đồng bằng cách dùng H2 khử CuO. Khối lượng CuO bị khử là:
Lời giải: Đáp án D nCu = \= 0,375 mol H2 + CuO Cu + H2O 0,375 ← 0,375 (mol) Khối lượng CuO bị khử là: mCuO = nCuO.MCuO = 0,375 . (64 + 16) = 30 gam D. Bài tập thêmCâu 1: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hóa -khử là
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được (đkc) sau phản ứng là
Câu 3: Người ta điều chế được 64 gam Cu bằng cách dùng H2 khử copper(II) oxide. Khối lượng copper(II) oxide bị khử là
Câu 4: Dùng khí H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đkc cần dùng là
Câu 5: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |