Bài tập vật lý 6 nâng cao học kì 1 năm 2024

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 6 có thể tự kiểm tra kiến thức môn vật lí lớp 6 học kì 1 và dễ dàng hơn cho quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức đã học một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Đề thi học kì môn Vật lí lớp 6 được cập nhật đầy đủ và chi tiết dưới đây các bạn hãy cùng tham khảo và ứng dụng cho nhu cầu học tập của mình tốt nhất.

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 là tài liệu với đầy đủ những kiến thức từ cơ bản đế nâng cao, trong đề thi giữ kì môn Vật lí lớp 6 được chia làm hai phần, phần thứ nhất mang tính trắc nghiệm chọn phương án đúng với đầy đủ các dạng bài tập cũng như kiến thức. Phần thứ hai của đề kiểm tra Vật lí 6 là phần tự luật, giải các dạng bài tập đã được học và giảng dạy trong chương trình sgk vật lí 6.

Sau học kỳ 1, các em sẽ làm đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 tổng hợp lại kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 của môn Lý, đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 6 gồm cả câu hỏi trắc nghiệm và tự luận đòi hỏi ở các em nhiều kỹ năng làm bài.

Bài tập vật lý 6 nâng cao học kì 1 năm 2024

Download Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6

Với đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 có đáp án này các em học sinh dễ dàng tự mình làm đề và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình nhanh chóng và dễ dàng nhất. Qua đây các em cũng biết được khả năng học tập, những kiến thức còn chưa nắm vững để dễ dàng hơn cho quá trình học tập và ôn luyện cũng như đưa ra những phương pháp xử lý đề thi dễ dàng và hiệu quả hơn.

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 cũng là tài liệu ôn thi mà các em học sinh lớp 6 nên tham khảo và thử làm để đạt được kết quả cao trong kì thi giữa hk2 sắp tới, toàn bộ nội dung đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 đều bám sát vào kiến thức sách giáo khoa Toán 6 nửa đầu kỳ 2.

Thông qua đề kiểm tra môn Vật lý lớp 6 học kì I có đáp án các thầy cô giáo cũng dễ dàng hơn cho quá trình ra đề thi, kiểm tra chất lượng học tập của các em học sinh. Qua sự đánh giá và làm bài thi của các em học sinh lớp 6 với kiến thức vật lý giữa kì các thầy cô sẽ có những hướng và phương pháp giảng dạy để các em học tập và ôn luyện tốt nhất. Bên cạnh đó các thầy cô cũng có thể sử dụng các đề kiểm tra, đề thi vật lý này để làm đề cương ôn tập cho các em cũng như làm tài liệu, giáo án giảng dạy trên lớp tiện lợi nhất.

Với mẫu đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 không chỉ giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức tốt mà còn góp phần hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng đề qua đó các em có thể tự tin hơn khi bước vào kì thi. Để học tốt môn Vật lý lớp 6 các em học sinh cần rèn luyện nhiều đề thi hơn cũng như chăm chỉ nắm vững kiến thức để chuẩn bị sẵn sàng bước sang học kì II.

  1. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo bao nhiêu Niutơn.
  1. Viết công thức tính trọng lượng riêng một chất, nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức?

Câu 9 (2,5 điểm). Một cột sắt có thể tích 0,5 m3 . Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3 .

Câu 10 (1 điểm): Cho bình A chứa được tối đa 8 lít nước và bình B chứa được tối đa 5 lít nước. Cho lượng nước đủ dùng, làm thế nào để lấy được 6 lít nước.

Tham khảo đề thi mới nhất

  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 - 2021
  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 - 2021 - Đề 1
  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm 2020 - 2021 - Đề 2

Đáp án Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1

  1. Trắc nghiệm(3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

D

D

B

A

C

II. Tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

7

(1,5 điểm)

a, 60 cm3 = 0,06 lít

b, 300 g = 0,3kg

c, 250 ml = 250 cc

0,5đ

0,5đ

0,5đ

8

(2 điểm)

a, Để kéo trực tiếp một thùng nước từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực kéo: F= P = 10.m = 10. 20 = 200N

b, Công thức

Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3)

P: Trọng lượng (N)

V: Thể tích (m3)

0,5đ

0,5đ

9

(2,5 điểm)

Tóm tắt

V= 0,5 m3

D= 7800 Kg/m3

m= ?

d= ?

Giải

Khối lượng của chiếc cột sắt là:

\=> m = D.V= 7800. 0,5= 3900(kg)

Trọng lượng riêng của chiếc cột sắt là:

d= 10.D= 10. 7800= 78000(N/m3)

(hs có thể làm theo cách khác)

0,5đ

10

(1 điểm)

- Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt từ bình A sang cho đầy bình B thì bình A còn 3 lít.

- Đổ bỏ nước ở bình B, rồi chắt 3 lít còn lại ở bình A sang bình B

- Đổ nước đầy bình A được 8 lít, rồi chắt sang cho đầy bình B (đã có 3 lít)

-> Bình A còn lại 6 lít.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Đề cương học kì 1 lớp 6 Năm 2020

  • Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 Đầy đủ các môn
  • Đề cương ôn tập Toán 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 - Phần hình học
  • Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương môn Lịch sử lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương ôn tập Vật lý 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương ôn tập Sinh 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương Địa lý lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương Giáo dục công dân lớp 6 kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương Công nghệ 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
  • Đề cương ôn tập Tin học lớp 6 học kì 1 năm 2020 - 2021

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 Năm 2019

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:

  1. Com pa
  1. Thước thẳng
  1. Ê.ke
  1. Bình chia độ

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là:

  1. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước.
  1. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.
  1. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
  1. Độ dài của cái thước đó.

Câu 3: Niu tơn là đơn vị của:

  1. Trọng lượng riêng
  1. Lực đàn hồi
  1. Khối lượng riêng.
  1. Trọng lực

Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là

  1. 125 cm3
  1. 175 cm3
  1. 135 cm3
  1. 25 cm3

Câu 5: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:

Bài tập vật lý 6 nâng cao học kì 1 năm 2024

  1. 400 ml và 200 ml.
  1. 400 ml và 2 ml .
  1. 400 ml và 20 ml
  1. 400 ml và 0 ml.

Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?

A.Lực đẩy.

  1. Lực hút.
  1. Lực căng.
  1. Lực kéo.

Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:

  1. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
  1. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.
  1. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.
  1. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.

Câu 8: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

  1. Búa nhổ đinh
  1. Bập bênh
  1. Kéo cắt giấy.
  1. Dao cắt giấy

Câu 9: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 10N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:

  1. 1kg

B.100g

  1. 10g
  1. 1g

Câu 10: Trọng lượng riêng của nước là 10000 thì khối lượng riêng của nước là

  1. 100000
  1. 100
  1. 1000
  1. 10

Câu 11: Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 1,5m3 dầu hoả là

  1. 120kg
  1. 400kg
  1. 1500kg
  1. 1200kg

Câu 12: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,8 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là

  1. 54 N
  1. 540N
  1. 300N
  1. 5400N

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (2 điểm ): Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?

Câu 14 (2 điểm) : Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ?

Câu 15 (3 điểm ) a) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là gì ?

  1. Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi HK1 môn Vật lý lớp 6 năm 2019

  1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

D

D

C

A

B

D

A

C

D

B

II. Tự luận (7 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 13

( 2 điểm)

Trình bày các bước đo thể tích chất lỏng

-) Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

-) Đặt bình chia độ thẳng đứng

-) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình

-) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 14

(2 điểm)

Máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Cho ví dụ minh họa?

- Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.

- HS lấy ví dụ được.

1 điểm

1 điểm

Câu 15

(3 điểm)

  1. Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là gì?

Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 có nghĩa là: 1 m3 nhôm có khối lượng là 2700kg.

1điểm

  1. Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?

- Tóm tắt đúng

- Khối lượng quả cầu: m = D.V = 2700.0,05 = 135(kg)

- Trọng lượng quả cầu: P = 10.m=10 .135 =1350 (N)

- Đáp số đúng:

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, các em học sinh tham khảo đề cương ôn tập mới nhất như sau:

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2019 - 2020
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2019 - 2020

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018

Phần I: Trắc nghiệm (4,0đ).

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: (NB) Độ chia nhỏ nhất của thước là:

  1. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
  1. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
  1. Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
  1. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 2: (TH) Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ.

Bài tập vật lý 6 nâng cao học kì 1 năm 2024

Thể tích của nước trong bình là:

  1. 22 ml
  1. 23 ml
  1. 24 ml
  1. 25 ml

Câu 3: (NB) Hai lực cân bằng là:

  1. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và chiều.
  1. Hai lực mạnh như nhau, không cùng phương nhưng cùng chiều, cùng đặt lên một vật.
  1. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.
  1. Hai lực không mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.

Câu 4: (NB) Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:

  1. Lực căng.
  1. Lực hút.
  1. Lực kéo.
  1. Lực đẩy.

Câu 5: (TH) Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?

  1. Quả bóng bị biến dạng.
  1. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
  1. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
  1. Không có sự biến đổi nào xảy ra.

Câu 6: (TH) Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một ḷò xo là đúng?

  1. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau : trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
  1. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
  1. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
  1. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

Câu 7: (NB) Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây?

  1. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ.
  1. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.
  1. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên.
  1. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng.

Câu 8: (TH) Trong 4 cách sau:

1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng

4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng

Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

  1. Các cách 1 và 3
  1. Các cách 1 và 4
  1. Các cách 2 và 3
  1. Các cách 2 và 4

Phần II: Tự luận (6,0đ)

Câu 9: (NB) (1,0đ) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?

Câu 10: (VD) (3đ) Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Tính:

a/ Khối lượng của thỏi sắt?

b/Trọng lượng riêng của sắt?

Câu 11: (TH) (1,5đ): Cho một bình chia độ, một cân Robecvan, một hòn đá cuội và một cốc nước. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của sỏi với những dụng cụ đã nêu.

Câu 12: (VD) (0,5đ). Tại sao ta lại sử dụng một tấm ván đặt nghiêng để đưa các thùng phuy nặng lên sàn xe ô tô?

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018

Câu

Nội dung

Điểm

1

  1. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

0,5

2

  1. 24 ml

0,5

3

  1. Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng đặt lên một vật.

0,5

4

  1. Lực đẩy.

0,5

5

  1. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

0,5

6

  1. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

0,5

7

  1. Đưa thùng hàng lên xe ô tô.

0,5

8

  1. Các cách 1 và 4

0,5

9

- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.

- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.

0,5

0,5

10

m = D x V = 7800 x 0,01 = 78 (kg)

d = D x 10 = 7800 x 10 = 78000 (N/m3)

2

1

11

- Dùng cân đo khối lượng (m) của hòn đá

- Dùng bình chia độ đo thể tích (V) của hòn đá.

- Dùng công thức D = m/V để tính khối lượng riêng của hòn đá.

0,5

0,5

0,5

12

- Vì tấm ván đặt nghiêng chính là một mặt phẳng nghiêng sẽ giúp ta kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.

0,5

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6

  1. Hãy chọn phương án đúng.

1. Để đo chiều dài của một vật (ước lượng khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?

  1. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
  1. Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
  1. Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
  1. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.

2. Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?

  1. 45 cm3.
  1. 55 cm3.
  1. 100 cm3.
  1. 155 cm3.

3. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

  1. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
  1. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
  1. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
  1. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

4. Trọng lượng của một vật 20 g là bao nhiêu?

  1. 0,02 N.
  1. 0,2 N.
  1. 20 N.
  1. 200 N.

5. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

  1. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.
  1. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
  1. Một vật được thả thì rơi xuống.
  1. Một vật được ném thì bay lên cao.

6. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?

  1. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.
  1. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
  1. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.
  1. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

7. Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

  1. 102 cm.
  1. 100 cm.
  1. 96 cm.
  1. 94 cm.

8. Một vật đặc có khối lượng là 8000 g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?

  1. 4 N/m3.
  1. 40 N/m3.
  1. 4000 N/m3.
  1. 40000 N/m3.

9. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?

  1. Lực ít nhất bằng 1000 N.
  1. Lực ít nhất bằng 100 N.
  1. Lực ít nhất bằng 10 N.
  1. Lực ít nhất bằng 1 N.

10. Trong 4 cách sau:

1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng 4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng

Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

  1. Các cách 1 và 3
  2. Các cách 1 và 4
  3. Các cách 2 và 3
  4. Các cách 2 và 4

11. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?

  1. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
  2. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
  3. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
  4. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật

12. Đơn vị khối lượng riêng là gì?

  1. N/m
  1. N/ m3
  1. kg/ m2
  1. kg/ m3

13. Đơn vị trọng lượng là gì?

  1. N
  1. N. m
  1. N. m2
  1. N. m3

14. Đơn vị trọng lượng riêng là gì?

  1. N/ m2
  1. N/ m3
  1. N. m3
  1. kg/ m3

15. Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?

  1. 1 m3
  1. 1 dm3
  1. 1 cm3
  1. 1 mm3

16. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất?

  1. d = V.D
  1. d = P.V
  1. d = 10D
  1. P = 10.m

17. Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?

  1. D = P.V
  1. d =P/V
  1. d = V.D
  1. d = V/P

18. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hoả có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả.
  2. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả.
  3. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.
  4. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả.

19. Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít và khối lượng riêng của ét xăng bằng 0,7 lần khối lượng riêng của nước. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Trọng lượng của 1 lít nước nhỏ hơn trọng lượng của 1 lít ét xăng.
  2. Trọng lượng riêng của nước bằng 0,7 lần trọng lượng riêng của ét xăng.
  3. Khối lượng của 7 lít nước bằng khối lượng của 10 lít ét xăng.
  4. Khối lượng của 1 lít ét xăng bằng 7 kg.

20. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây:

1. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml 2. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml 3. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml 4. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml

Chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất?

  1. Bình 1
  1. Bình 2
  1. Bình 3
  1. Bình 4

\>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019

II. Giải các bài tập dưới đây:

21. Một vật có khối lượng 600 g treo trên một sợi dây đứng yên.

  1. Giải thích vì sao vật đứng yên.
  1. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động.

22. Từ một tấm ván dài người ta cắt thành 2 tấm ván có chiều dài l1 và l2. Dùng một trong 2 tấm ván này (tấm dài l1) để đưa một vật nặng lên thùng xe có độ cao h1 thì lực kéo cần thiết là F1 (hình 1).

  1. Nếu dùng tấm ván dài l1 để đưa vật trên lên thùng xe có độ cao h2 (h2 > h1) thì lực kéo F2 cần thiết so với F1 sẽ như thế nào?
  1. Nếu dùng tấm ván còn lại (tấm dài l2) để đưa vật nặng trên lên thùng xe có độ cao h2 thì lực kéo cần thiết nhỏ hơn F1. Hãy so sánh l2 với l1?

Bài tập vật lý 6 nâng cao học kì 1 năm 2024

Đề chuẩn bị cho kết quả thi học kì 1 đạt kết quả cao, các em học sinh tham khảo trọn bộ đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 sau đây

Đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2018 được tải nhiều nhất

  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 năm 2018 - 2019 đầy đủ các môn
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2018 - 2019
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm học 2018 - 2019
  • Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2018 - 2019
  • Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2018 - 2019
  • Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2018 - 2019
  • Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2018 - 2019
  • Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm học 2018 - 2019
  • Bộ đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm học 2018 - 2019

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Lịch sử 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.