Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một thời gian.

- Quãng đường vận động viên chạy được trong 1 s ở mỗi cự li là:

+ Cự li 100 m: s1=1009,98≈10,02m

+ Cự li 200 m:s2=20019,94≈10,03m

+ Cự li 400 m:s3=40043,45≈9,21m

Trong cùng 1 s, quãng đường vận động viên chạy được ở cự li 200 m lớn nhất.

 Vận động viên chạy nhanh nhất trong cự li 200 m.

Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường.

- Thời gian để vận động viên chạy quãng đường 100 m ở mỗi cự li là:

+ Cự li 100 m: t1 = 9,98 s

+ Cự li 200 m:t2=19,942=9,97s

+ Cự li 400 m:t3=43,454≈10,86s

Với cùng quãng đường 100 m, thời gian vận động viên chạy ở cự li 200 m ngắn nhất.

 Vận động viên chạy nhanh nhất ở cự li 200 m.

Câu 1: 1,25 giờ x 7 + 0,35 giờ x 7 + 0,4 giờ x 7 = ? 

  • B. 12 giờ
  • C. 13 giờ
  • D. 15 giờ

Câu 2: Máy thứ nhất sản xuất 8 dụng cụ trong 52 phút 16 giây. Máy thứ hai sản xuất 8 dụng cụ cùng loại trong 51 phút 26 giây. Hỏi trung bình mỗi dụng cụ máy thứ nhất làm lâu hơn máy thứ hai bao nhiêu giây ?

  • A. 6 giây
  • B. 5,4 giây
  • C. 5,75 giây

Câu 3: Thực hiện phép tính

11,25 giờ : 6 - 3,75 giờ : 6=?

  • A. 1 giờ 10 phút
  • B. 2 giờ 20 phút
  • D. 1 giờ 20 phút

Câu 4: Ong mật có thể bay được với vận tốc 8km/giờ. Tính quãng đường bay được của ong mật trong 15 phút.

Câu 5: Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ.Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.

  • A. 42,6km
  • B. 43,6km
  • C. 44, 6km

Câu 6: Một tuần lễ Mai học 25 tiết, mỗi tiết 35 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ, Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian?

  • B. 28 giờ 10 phút
  • C. 29 giờ 20 phút
  • D. 29 giờ 30 phút

Câu 7: Quãng đường AB dài 150km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của xe máy và ô tô, biết rằng khi gặp nhau ô tô đã đi được 90km.

  • B. $60\frac{km}{giờ}$ và $30\frac{km}{giờ}$
  • C. $60\frac{km}{giờ}$ và $45\frac{km}{giờ}$
  • D. $50\frac{km}{giờ}$ và $45\frac{km}{giờ}$

Câu 8: Một con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu ?

  • A. 7 phút
  • C. 11 phút
  • D. 15 phút

Câu 9: Một con chó săn trông thấy một con thỏ cách nó 400m. Thỏ vội chạy trốn, mỗi phút nó chạy được 750m. Chó đuổi theo, sau 2 phút 40 giây chó bắt được thỏ. Hỏi mỗi phút chó chạy được bao nhiêu mét?

Câu 10: Một máy cuốn thuốc lá cứ 3 giây thì cuốn được 20 điếu thuốc lá. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó cuốn được 24 000 điếu thuốc lá?

  • B. 1 giờ 10 phút
  • C. 1 giờ 20 phút
  • D. 1 giờ 15 phút

Câu 11: Lúc 6 giờ 30 phút một mô tô đi từ A với vận tốc 30km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút, một ô tô cũng đới từ A với vận tốc 50km/giờ và đi cùng chiều với mô tô. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp mô tô?

  • B. 1 giờ 45 phút
  • C. 2 giờ 10 phút
  • D. 2 giờ 15 phút

Câu 12: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ, đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.

Câu 13: Ba ô tô cùng xuất phát một lúc từ tỉnh M đến tỉnh N. Ô tô A chạy với vận tốc 36km/giờ, ô tô B chạy với vận tốc 620m/phút, ô tô C chạy với vận tốc 0,65km/phút. Hỏi xe nào đến tỉnh N sớm nhất ?

  • A. Xe B đến sớm nhất.
  • C. Xe A đến sớm nhất.
  • D. Cả ba xe đến N cùng một lúc.

Câu 14: Một cái thuyền khi ngược dòng có vận tốc 3,7km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ. Tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

  • A. 5,3km/giờ
  • C. 2,1km/giờ
  • D. 3,1km/giờ

Câu 15: Một chiếc ô tô chạy từ TP. Hồ Chí Minh đi Đà Lạt với đoạn đường dài 300km. Trong 3 giờ đầu ô tô chạy mỗi giờ 45km, 2 giờ sau chạy mỗi giờ 37,5km. Quãng đường còn lại ô tô chạy hết 2 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của ô tô trong đoạn đường cuối.

  • B. 32km/giờ
  • C. 30km/giờ
  • D. 40km/giờ

Câu 16: Một máy bay bay được 1800km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của máy bay.

  • B. 850km
  • C. 790km
  • D. 690km

Câu 17: Một bể chứa đầy nước có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m và cao 1,2m. Lúc 8 giờ 20 phút người ta tháo nước ở bể ra, mỗi phút 30l. Hỏi bể cạn hết nước lúc mấy giờ ?

  • B. 9 giờ 48 phút
  • C. 2 giờ 8 phút
  • D. 10 giờ 15 phút

Câu 18: Một cái thuyền khi xuôi dòng có vận tốc 7,8km/giờ. Biết vận tốc của dòng sông là 1,5km/giờ. Tính vận tốc thực của thuyền khi nước lặng.

  • A. 9,3km/giờ
  • B. 8,3km/giờ
  • D. 6,8km/giờ

Bộ tài liệu tổng hợp 150 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn bám sát bài học Toán lớp 5 sẽ giúp các con học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

1 giờ =

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5
phút

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 giờ = 60 phút

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 60.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tháng hai (năm nhuận) có ngày

Hiển thị đáp án

Tháng hai có 28 ngày, tháng hai năm nhuận có 29 ngày.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 29.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

3 giờ = phút

Hiển thị đáp án

Ta có 1 giờ = 60 phút nên 3 giờ = 60 phút × 3 = 180 phút.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 180.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

2,5 phút = giây

Hiển thị đáp án

Ta có 1 phút = 60 giây nên 2,5 phút = 60 giây × 2,5 = 150 giây

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 150.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5
ngày = … giờ

A. 54 giờ

B. 50 giờ

C. 30 giờ

D. 25 giờ

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 ngày = 24 giờ.

Do đó, ngày = 24 giờ × = 30 giờ.

Vậy ngày = 30 giờ.

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

18 giây + 25 giây = giây

Hiển thị đáp án

Ta có: 18 giây + 25 giây = 43 giây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43.

Câu 2: Tính: 35 phút + 49 phút

A. 84 phút

B. 1 giờ 24 phút

C. 1,4 giờ

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hiển thị đáp án

Ta có: 35 phút + 49 phút = 84 phút = 1 giờ 24 phút = 1,4 giờ.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Cho phép tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

A. 10; 40

B. 10; 41

C. 9; 40

D. 9; 41

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 10; 41.

Câu 4: Tính:

11 phút 25 giây + 2 phút 50 giây = …

A. 13 phút 65 giây

B. 13 phút 15 giây

C. 14 phút 15 giây

D. 14 phút 75 giây

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Vậy 11 phút 25 giây + 2 phút 50 giây = 14 phút 15 giây.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

7 năm 8 tháng + 15 năm 6 tháng = năm tháng.

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Do đó: 7 năm 8 tháng + 15 năm 6 tháng = 23 năm 2 tháng.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 23; 2.

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

42 phút – 18 phút = phút

Hiển thị đáp án

Ta có: 42 phút − 18 phút = 24 phút

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

1 ngày – 15 giờ = giờ

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 ngày − 15 giờ = 24 giờ − 15 giờ = 9 giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.

Câu 3: Cho phép tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

A. 5; 29

B. 5; 30

C. 6; 29

D. 6; 30

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 5; 29.

Câu 4: Tính:

35 phút 25 giây – 19 phút 42 giây.

A. 13 phút 18 giây

B. 15 phút 43 giây

C. 14 phút 17 giây

D. 16 phút 33 giây

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Đổi thành

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Vậy: 35 phút 25 giây − 19 phút 42 giây = 15 phút 43 giây.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

45 năm 5 tháng – 27 năm 9 tháng = năm tháng

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Đổi thành

Bài tập trắc nghiệm về vận tốc lớp 5

Vậy: 45 năm 5 tháng – 27 năm 9 tháng = 17 năm 8 tháng.

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 17; 8.