Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net.</b></i>


<i><b>Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.</b></i>


<b>Bài 1 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 24)</b>Số?


<i><b>Lời giải</b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 24)</b>a, Khoanh vào 9 đồ vật:

</div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a, Các em học sinh khoanh vào 9 vật dụng mình yêu thích.


b,


<b>Bài 3 (Vở bài tập Tốn lớp 1 trang 25)</b>Số?

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 4 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 25)</b>


Xem các số ghi trên mỗi thẻ số sau:


a, Viết các số bé hơn 5:….


b, Viết các số lớn hơn 7:….


c, Viết các số 6, 3, 7, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn:….


<i><b>Lời giải:</b></i>


</div>

<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c, Các số 6, 3, 7, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2, 3, 6, 7


<b>Bài 5 (Vở bài tập Tốn lớp 1 trang 26)</b>


Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


Trong hình ở dưới có …. hình vng, …. hình trịn, …. hình tam giác, … hình chữ


nhật.


<i><b>Lời giải:</b></i>


Trong hình ở dưới có 4 hình vng, 4 hình trịn, 6 hình tam giác, 10 hình chữ nhật.


<b>Bài 6 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 26)</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Lời giải:</b></i>

</div><!--links-->

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Bảng nhân 9 - Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 1: Tính nhẩm:

9 × 2 = …….         9 × 6 = ……          9 × 3 = …….         9 × 9 = ……

9 × 5 = ……          9 × 1 = ……          9 × 4 = ……          8 × 10 = ……

9 × 8 = ……          8 × 9 = ……          9 × 7 = ……          6 × 8 = ……

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân 9 để thực hiện các phép tính:

9 × 2 = 18              9 × 6 = 54              9 × 3 = 27              9 × 9 = 81

9 × 5 = 45              9 × 1 = 9                9 × 4 = 36              9 × 10 = 90

9 × 8 = 72              8 × 9 = 72              9 × 7 = 63              7 × 9 = 63

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 2: Số?

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

Lời giải

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Ví dụ: Số 2 khi gấp lên 9 lần, ta lấy 2 nhân 9 được kết quả là 18.

Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta điền vào bảng như sau:

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 3: Viết phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

a)

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

b)

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

Lời giải

* Hình 1: Mỗi đàn gà có 9 con.

Như vậy 4 đàn gà có: 9 × 4 = 36 (con gà)

* Hình 2: Mỗi đàn cá có 9 con

Như vậy 3 đàn cá như thế có: 9 × 3 = 27 (con cá).

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

a)

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

b)

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. Thực hiện phép nhân 9 với số đó rồi nêu kết quả.

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 26

Ghi lại các phép tính em vừa thực hiện:

Lời giải

Khi quay kim trên vòng tròn ta có thể thu được các kết cả sau:

9 × 1 = 9

9 × 2 = 18

9 × 3 = 27

9 × 4 = 36

9 × 5 = 45

9 × 6 = 54

9 × 7 = 63

9 × 8 = 72

9 × 9 = 81

9 × 10 = 90

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 5:

a) Mỗi chiếc bánh ngọt được trang trí 9 quả dâu tây. Hỏi để trang trí 10 chiếc bánh như thế cần bao nhiêu quả dâu tây?

b) Kể một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 9:

Lời giải

a)

Tóm tắt

1 chiếc bánh: 9 quả dâu tây

10 chiếc      : ….  quả dâu tây

Bài giải

Để trang trí 10 chiếc bánh như thế cần số quả dâu tây là:

  9 × 10 = 90 (quả)

Đáp số: 90 quả dâu tây

b) Một tình huống thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 9:

- Bà có một số kẹo đem phát có 9 cháu, mỗi cháu 7 cái kẹo.

Vậy bà có tất cả: 9 × 7 = 63 (cái kẹo).

- Mỗi túi ổi nặng 9 kg.

Vậy 5 túi ổi như thế nặng: 9 × 5 = 45 (kg).

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Luyện tập

Luyện tập (tiếp theo)

Gam

Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5

Bảng chia 3