Bài tập Toán Luyện tập trang 83

Câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài tập Toán Luyện tập trang 83

1. Tính

a) 60 : 8 x 2,6

b) 480 : 125 : 4

c) (75 + 45) : 75

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng \({3 \over 5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

3. Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 55                            64 : 5 + 36 : 5

Đáp án

1. Tính

a) 60 : 8 x 2,6

  = 7,5 x 2,6 = 19,5

b) 480 : 125 : 4

    = 3,84 : 4

    = 0,96

c) (75 + 45) : 75

   = 120 : 75 = 1,6

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

  = 80,04 – 79,96 = 0,08

2. 

Tóm tắt:

Chiều dài : 26m

Chiều rộng bằng \({3 \over 5}\) chiều dài

Tính chu vi? Tính diện tích?

Bài tập Toán Luyện tập trang 83

Chiều rộng của mảnh vườn là:

\(26 \times {3 \over 5} = 15,6\,\,\,(m)\) 

Quảng cáo

Chu vi mảnh vườn là:

(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

26 x 15,6 = 405, 6 (m2)

Đáp số: 83,2m và 405, 6m2

3. 

Bài tập Toán Luyện tập trang 83

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 x 3 = 117 (km)

 Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:

35 x 5 = 175 (km)

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 = 8 (giờ)

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 (km)

Đáp số: 36,5 km

4. Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 55           

Cách 1:                                                           

64 : 5 + 36 : 5

= 12,8 + 7,2

= 20

Cách 2:

64 : 5 + 36 : 55

= (64 + 36) : 5

= 100 : 5 = 20  

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính:

a) 855 : 45                               b) 9009 : 33

    579 : 36                                   9276 : 39

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải. 

Lời giải chi tiết:

Bài tập Toán Luyện tập trang 83

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị biểu thức:

a) 4237 × 18 – 34578

    8064 : 64 × 37

b) 46857 + 3444 : 28

    601759 – 1988 : 14

Phương pháp giải:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) 4237 × 18 – 34578

   = 76266 – 34578

   = 41688

   8064 : 64 × 37

   = 126 × 37

   = 4662

b) 46857 + 3444 : 28

    = 46857 + 123

    = 46980 

   601759 – 1988 : 14 

    = 601759 – 142

    = 601617

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ?

Phương pháp giải:

- Tính số nam hoa 1 xe đạp cần ta lấy số nan hoa của 1 bánh xe nhân với 2, tức là 36 × 2 = 72.

- Thực hiện phép chia 5260 : 72. Thương tìm được chính là số chiếc xe nhiều nhất được lắp và số dư chính là số chiếc nan còn thừa.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mỗi bánh xe: 36 nan hoa

5260 nan hoa: nhiều nhất.... xe đạp 2 bánh?

Còn thừa: ... nan hoa?

Bài giải

Mỗi chiếc xe đạp cần số nan hoa là:

               36 × 2 = 72 (nan hoa)

Thực hiện phép chia ta có:

               5260 : 72 = 73 (dư 4)

Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp 2 bánh và thừa 4 nan hoa.

                  Đáp số: 73 chiếc xe đạp ; thừa 4 nan hoa. 

Loigiaihay.com

Bài tập Toán Luyện tập trang 83
Chia sẻ

Bài tập Toán Luyện tập trang 83
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập Toán Luyện tập trang 83

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

=> Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4


Hướng dẫn giải Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập (gồm phương pháp giải)

1. Giải toán 4 trang 83 bài 1

Đề bài:Đặt tính rồi tính.a) 855 : 45                                      b) 9009 : 33

    579 : 36                                           9276 : 39

Phương pháp giải:
Xem lại hướng dẫn cách đặt tính phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ở phần Giải bài 1 trang 81 SGK Toán 4

Đáp án:

Bài tập Toán Luyện tập trang 83

2. Giải toán lớp 4 trang 83 bài 2

Đề bài:Tính giá trị biểu thức:a) 4237 x 18 - 34578    8064 : 64 x 37 b) 46857 + 3444 : 28

    601759 - 1988 : 14

Phương pháp giải:- Đối với các biểu thức có chứa cả phép nhân/ chia và phép cộng/ trừ, ta cần thực hiện phép nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau. 

- Đối với các biểu thức có chứa phép nhân và phép chia; hoặc phép cộng và phép trừ, ta thực hiện phép tính từ trái qua phải. 

Đáp án:a) 4237 x 18 - 34578                                                    b) 46857 + 3444 : 28= 76266 - 34578                                                             = 46857 + 123= 41688                                                                          = 46 9808064 : 64 x 37                                                              601759 - 1988 : 14= 126 x 37                                                                    = 601759 - 142

= 4662                                                                          = 601617

3. Giải toán lớp 4 bài 3 trang 83

Đề bài
Mỗi bánh xe đạp cần 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?

Phương pháp giải:- Dữ kiện đã cho: 36 nan hoa/ 1 bánh xe đạp- Bài toán yêu cầu: Tính xem 5260 nan hoa có thể lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa- Cách giải: + Tính số nan hoa xe đạp mà hai bánh xe đạp cần, bằng cách lấy số nan hoa mà mỗi xe đạp cần đem nhân với 2 (số bánh xe đạp)

+ Muốn biết 5260 nan hoa có thể lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh, ta thực hiện phép chia lấy 5260 đem chia cho số nan hoa hai xe đạp cần, thương tìm được chính là lượng xe đạp cần tìm, còn số dư của phép chia chính là số nan hoa còn thừa. 

Đáp án:Mỗi chiếc xe đạp cần số nan hoa là:       36 x 2 = 72 (nan hoa)Thực hiện phép chia ta có:       5260 : 72 = 73 (dư 4)Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa 4 nan hoa.

           Đáp số: 73 chiếc xe đạp và thừa 4 nan hoa

Hướng dẫn giải Toán 4 luyện tập trang 83 (ngắn gọn)

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là chi tiết phần Giải toán lớp 4 trang 83 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Ngoài ra, các em học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 4 trang 82  đã được học trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 84 để chuẩn bị bài, học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

Tham khảo cách giải toán lớp 4 trang 83, bài 1, 2, 3 luyện tập của Taimienphi.vn để hệ thống lại kiến thức toán chia số có 2 chữ số đã học trên lớp và thực hành giải, làm quen với các dạng bài tập liên quan. Một vài lưu ý về phương pháp giải cho từng dạng bài tập toán 4 trang 83 cũng được tổng hợp tại đây

Giải Bài 2 Trang 83 SGK Toán 4 Giải Bài 1 Trang 83 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 83, 84 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống Giải bài tập trang 83 SGK Toán 7 Tập 2 Giải bài tập trang 17, 18 SGK toán 4 Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán 3 Tập 1, sách Cánh Diều