Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

Bài 77. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)  – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1. Câu 1: Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A; Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng…

Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

1: Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.

2: Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng?

3: Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a) 50%  số cây là………

b) 25% số cây là………

c) 75% số cây là………

(gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2)

4: Giá bán một chiếc bàn 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu?

Đáp án:

1: 

Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:

\({{32 \times 75} \over {100}} = 24\) (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

2: 

Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

Sau một tháng số tiền lãi là:

\({{3000000 \times 0,5} \over {100}} = 15000\) (đồng)

Sau một tháng số tiền gửi lẫn tiền lãi là:

3 000 000 + 15000 = 3015000 (đồng)

Đáp số: 3 015 000 đồng

3: Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm

a) 50%  số cây là 600 cây

b) 25% số cây là 300 cây

c) 75% số cây là 900 cây

4: 

Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

Tiền vật liệu là:

\({{500000 \times 60} \over {100}} = 300000\) (đồng)

Tiền công đóng chiếc tủ là:

500000 – 300000 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200 000 đồng

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là \(a\) và \(b\), chiều cao \(h\) :

a) \(a = 14cm; \;b = 6cm; \;h = 7cm\).

b) \(a =\displaystyle {2 \over 3}m;\,b = {1 \over 2}m;\,h = {9 \over 4}m\).

c) \(a = 2,8m;\,b = 1,8m; \,h = 0,5 m\).

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: 

                \(S = \displaystyle {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\)

trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích của hình thang đó là:

            \(\displaystyle {{\left( {14 + 6} \right) \times 7} \over 2} = 70\,\,(c{m^2})\) 

b) Diện tích của hình thang đó là:

        \(\displaystyle {{\left( {{2 \over 3} + {1 \over 2}} \right) \times {9 \over 4}} \over 2} = {{21} \over {16}}=1,3125 \;(m^2)\)

 c) Diện tích của hình thang đó là:

             \(\displaystyle {{\left( {2,8 + 1,8} \right) \times 0,5} \over 2} = {{23} \over {20}}=1,15\,\,({m^2})\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với \(\dfrac{2}{3}\).

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và \(100m^2\). 

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 64,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Hình thang có đáy lớn: 120m

Đáy bé: \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn

Đáy bé: dài hơn chiều cao 5m

100m2 thu hoạch: 64,5 kg thóc

Thửa ruộng: ... kg thóc?

Bài giải

Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:

            \( 120 \times \dfrac{2}{3} =80 \;(m)\)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 

            \(80 - 5 = 75 \;(m)\)

Diện tích của thửa ruộng là:

           \(\dfrac{{\left( {120 + 80} \right) \times 75}}{2} = 7500\left( {{m^2}} \right)\)

 \(7500m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là:

            \(7500:100=75\) (lần)

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là :

            \(64,5 × 75 = 4837,5 \;(kg)\)

                          Đáp số: \(4837,5 kg\) thóc.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau.                                      ........

b) Diện tích hình thang AMCD bằng \(\dfrac{1}{3}\) diện tích hình chữ nhật ABCD.    ........

Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: 

                     \(S = \displaystyle {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\)

trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao. 

Lời giải chi tiết:

a) Ba hình thang AMCD, MNCD, NBCD có diện tích bằng nhau vì chúng có chung đáy lớn DC, đáy bé bằng 3cm và có chiều cao bằng nhau là độ dài đoạn thẳng AD.

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng: \(AB \times  AD = 9 \times  AD \).

Diện tích hình thang AMCD bằng: 

\(\eqalign{& {{\left( {DC + AM} \right) \times A{\rm{D}}} \over 2} \cr& = {{\left( {9 + 3} \right) \times A{\rm{D}}} \over 2} \cr

& = 6 \times A{\rm{D}} \cr} \)

Ta có: \(\dfrac{{6 \times A{\rm{D}}}}{{9 \times A{\rm{D}}}} =\dfrac{6}{9}= \dfrac{2}{3}\)

Vậy diện tích hình thang AMCD bằng \(\dfrac{2}{3}\) diện tích hình chữ nhật ABCD.

Ta điền như sau:

a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau.                                      Đ

b) Diện tích hình thang AMCD bằng \(\dfrac{1}{3}\) diện tích hình chữ nhật ABCD.    S

Loigiaihay.com

Home - Video - Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo)

Prev Article Next Article

Xem tất cả Toán lớp 6 tại: ☆ Xem tất cả Toán lớp 5 tại: ☆ Vở bài tập toán 5 …

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo)

Xem tất cả Toán lớp 6 tại: ☆ Xem tất cả Toán lớp 5 tại: ☆ Vở bài tập toán 5 …

Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=46CsOgXya1I

Tags của Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo): #Vở #Bài #Tập #Toán #Trang #Giải #Toán #Về #Tỉ #Số #Phần #Trăm #tiếp #theo

Bài viết Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo) có nội dung như sau: Xem tất cả Toán lớp 6 tại: ☆ Xem tất cả Toán lớp 5 tại: ☆ Vở bài tập toán 5 …

Bài tập toán lớp 5 trang 94 95

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo): giải bài tập

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo):
Video này hiện tại có 98363 lượt view, ngày tạo video là 2018-11-02 11:04:44 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=46CsOgXya1I , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Trang #Giải #Toán #Về #Tỉ #Số #Phần #Trăm #tiếp #theo

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán 5 Trang 94 95 – Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (tiếp theo).

Prev Article Next Article