Bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 41 tập 2

Chào bạn Tiếng Việt Lớp 5 tập 2 - Tuần 22

Soạn bài Cao Bằng trang 41 giúp các em dễ dàng chuẩn bị trước 5 câu hỏi bài tập đọc Cao Bằng, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của bài tập đọc lớp 5 tuần 22 Tiếng Việt 5 Tập 2 để chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp nhé.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô giáo tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bài tập đọc Cao Bằng cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Lập làng giữ biển của Tuần 22. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Tập đọc lớp 5: Cao Bằng trang 41

Cao Bằng

Sau khi qua Đèo GióTa lại vượt Đèo GiàngLại vượt qua Cao Bắc

Thì ta tới Cao Bằng.

Cao Bằng, rõ thật cao!Rồi dần bằng bằng xuốngĐầu tiên là mận ngọt

Đón môi ta dịu dàng.

Rồi đến chị rất thươngRồi đến em rất thảoÔng lành như hạt gạo

Bà hiền như suối trong.

Còn núi non Cao BằngĐo làm sao cho hếtNhư lòng yêu đất nước

Sâu sắc người Cao Bằng.

Đã dâng đến tận cùngHết tầm cao Tổ quốcLại lặng thầm trong suốt

Như suối khuất rì rào.

Bạn ơi có thấy đâuCao Bằng xa xa ấyVì ta mà giữ lấy

Một dải dài biên cương.

TRÚC THÔNG

  • Cao Bằng: Tỉnh miền núi phía Đông Bắc nước ta, giáp với Trung Quốc
  • Đèo Gió, Đèo Giàng: Hai đèo thuộc tỉnh Bắc Kạn, nằm trên đường từ Bắc Kạn đi Cao Bằng
  • Đèo Cao Bắc: Thuộc tỉnh Cao Bằng

Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu.

Hướng dẫn giải phần Tập đọc SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 42

Câu 1

Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

Trả lời:

Những từ ngữ và chi tiết ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng là:

sau khi qua ... ta lại vượt ... lại vượt.

Đó là những từ ngữ cho thấy địa thế xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.

Câu 2

Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?

Trả lời:

Để nói lên lòng, mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng, tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh của mận ngọt đón môi ta dịu dàng, người trẻ thì rất thương, rất thảo. Người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.

Câu 3

Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.

Trả lời:

Những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.

Còn núi non Cao Bằng
Đo làm sao cho hết
Như lòng yêu đất nước
Sâu sắc người Cao Bằng.

Đã dâng đến tận cùng
Hết tầm cao Tổ quốc
Lại lặng thầm trong suốt
Như suối khuất rì rào.

Câu 4

Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?

Trả lời:

Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói Cao Bằng ở một vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy một dải dài biên cương.

Câu 5

Học thuộc lòng bài thơ.

Ý nghĩa bài Cao bằng

Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.

Cập nhật: 28/01/2022

1. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

(a) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy ông luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết chế có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vạn nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.

- Các câu trong đoạn văn (a) nói về ai?

........................................................

- Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? Gạch dưới những từ ngữ đó trong đoạn văn.

2. Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn (a) hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn (b) dưới đây ?

a) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy Hưng Đạo Vương luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến Hưng Đạo Vương có thể rối trí. Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Tù đấy, Hưng Đạo Vương sẽ đi thẳng ra chiến trậ. Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Hưng Đạo Vương vẫn bình thán, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.

Đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng :

□ Vì các câu trong đoạn (b) không liên kết với nhau.

□ Vì nội dung đoạn (a) đầy đủ, chính xác hơn.

□ Vì đoạn (a) tránh được sự lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, nhàm chán.

1) Em đọc kĩ đoạn văn tìm những cách gọi tên người được nhắc đến trong đoạn văn và xét xem những tên đó chỉ ai?

2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.

(a) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy ông luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết chế có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vạn nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.

- Các câu trong đoạn văn (a) nói về Trần quốc Tuấn.

- Những từ ngữ nào cho biết điều đó: Hưng Đạo Vương, ông, vị Quốc công Tiết chế, vị chủ tướng tài ba, người.

X Vì đoạn (a) tránh được sự lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, nhàm chán.

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Tuần 25 trang 41, 42, 43 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 41, 42, 43: Nhận xét

Câu 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

(a) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy ông luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết chế có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vạn nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.

- Các câu trong đoạn văn (a) nói về ai?

........................................................

- Những từ ngữ nào cho biết điều đó? Gạch dưới những từ ngữ đó trong đoạn văn.

Câu 2. Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn (a) hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn (b) dưới đây?

a) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy Hưng Đạo Vương luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến Hưng Đạo Vương có thể rối trí. Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Tù đấy, Hưng Đạo Vương sẽ đi thẳng ra chiến trậ. Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Hưng Đạo Vương vẫn bình thán, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.

Đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng:

□ Vì các câu trong đoạn (b) không liên kết với nhau.

□ Vì nội dung đoạn (a) đầy đủ, chính xác hơn.

□ Vì đoạn (a) tránh được sự lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, nhàm chán.

Đáp án

Câu 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy ôngluôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết chế có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vạn nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.

- Các câu trong đoạn văn (a) nói về Trần quốc Tuấn.

Những từ ngữ nào cho biết điều đó: Hưng Đạo Vương, ông, vị Quốc công Tiết chế, vị chủ tướng tài ba, người.

Câu 2. Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn (a) hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn (b) dưới đây?

Đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng:

X Vì đoạn (a) tránh được sự lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, nhàm chán.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 41, 42, 43: Luyện tập

Câu 1. Đọc đoạn văn sau (các câu văn đã được đánh số thứ tự). Cho biết:

a) Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào, ở câu nào?

(1) Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.

.............................

(2) Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ,

…………………………………

(3) Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.

..............................

(4) Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy.

M: Người liên lạc ở câu (4) thay thế cho người đặt hộp thư ở câu (2)

(5) Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.

…………………………………

b) Cách thay thế từ ngữ đó có tác dụng gì?

....................................

(2) Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết câu mà không lặp từ:

- (1) Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. …………………………………..

- (2) Vợ An Tiêm bảo An Tiêm: …………………………………..

- (3) Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. ....................

- (4) An Tiêm lựa lời an ủi vợ: …………………………………..

- (5) Còn hai bàn tay, vợ chồng …………………………………..

chúng mình còn sống được. …………………………………..

Đáp án

Câu 1. Đọc đoạn văn sau (các câu văn đã được đánh số thứ tự). Cho biết:

a) Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào, ở câu nào?

(1)Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.

(2)Người đặt hộp thư lần nào cũng tạocho anh sự bất ngờ,

Từ “anh” ở câu (2)thay thế cho “Hai Long” ở câu một

(3)Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.

(4)Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy.

M: Người liên lạc ở câu (4) thay thế cho người đặt hộp thư ở câu (2)

- Từ “anh” câu (4) thay cho Hai Long câu (1)

(5) Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.

- Từ “đó” câu (5)thay cho những vật gợi ra hình chữ V

b) Cách thay thế từ ngữ đó có tác dụng gì?

Việc thay thế các từ ngữ như trên có tác dụng liên kết câu.

Câu 2 Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết câu mà không lặp từ:

(1)Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng.

(1)Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng

(2)Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:

(2) Nàng bảo chồng:

(3)Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.

(3)Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.

(4)An Tiêm lựa lời an ủi vợ:

(4)An Tiêm lựa lời an ủi vợ:

(5)Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.

(5)Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt 5 Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Tuần 25 trang 41, 42, 43 Tập 2 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!