Bài tập thêm đuôi s es cho động từ năm 2024

Chia động từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học cần nắm vững khi học tiếng Anh. Cách chia động từ sẽ phụ thuộc vào thời (hiện tại, quá khứ, tương lai), dạng chủ động hoặc bị động. Ngoài cách chia, người học cũng cần ghi nhớ cách đọc của động từ trong từng trường hợp cụ thể. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn, đi kèm ví dụ và bài tập.

Key takeaways:

S/es được thêm vào sau danh từ đếm được để thể hiện số nhiều hoặc động từ chia ở ngôi thứ 3, số ít trong thì hiện tại đơn.

Các nguyên tắc khi thêm s/es:

  • Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”.
  • Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”.
  • Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”.
  • Danh từ, động từ kết thúc bằng “f, fe” thì đổi “f, fe” → “v” + “es”
  • Các trường hợp còn lại: thêm “s”.

Cách phát âm s/es:

  • Danh từ số nhiều hoặc động từ kết thúc bằng âm vô thanh (voiceless consonants) như /p/, /t/, /k/, /θ/ hoặc /f/ → phát âm “s” là /s/.
  • Danh từ số nhiều hoặc động từ kết thúc bằng các âm như /b/, /d/, /ɡ/, /v/, /z/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /l/, /j/, /w/ hoặc âm “th” /ð/ → phát âm “s” là /z/.
  • danh từ số nhiều hoặc động từ chia ở ngôi thứ ba kết thúc bằng âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ks/ (x) → phát âm “es” là /ɪz/.

Các trường hợp thêm s/es

Danh từ đếm được

Người học thêm s/es vào sau danh từ đếm được để thành lập dạng số nhiều của danh từ đó.

Ví dụ:

  • Book - books
  • Chair - chairs
  • Tree - trees
  • Bus - buses
  • Class - classes
  • Pen - pens
  • Fox - foxes.

Động từ chia ở ngôi thứ 3

Với thì hiện tại đơn, quy tắc là thêm s/es vào sau động từ đi với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) ở câu khẳng định.

Ví dụ:

  • He often reads English novels (Anh ấy thường đọc tiểu thuyết tiếng Anh).
  • She loves playing guitar (Cô ấy thích chơi guitar).
  • It often rains in June (Trời hay mưa vào tháng 6).

***Lưu ý: Với câu phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại đơn, người học không thêm s/es mà chia động từ ở dạng nguyên thể.

Bài tập thêm đuôi s es cho động từ năm 2024

Nếu danh từ, động từ kết thúc bằng “s, sh, ch, z và x” thì thêm “es” vào cuối

Ví dụ:

  • Go - goes
  • Teach - teaches
  • Bus - buses
  • Tax - taxes
  • Box - boxes
  • Dish - dises
  • Buzz - buzzes.

Nếu danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” thì thêm “es” vào cuối

Ví dụ:

  • Potato - potatoes
  • Tomato - tomatoes
  • Do - does
  • Undergo - undergoes
  • Echo - echoes.

Nếu danh từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm + “o”, người học thêm “s” vào cuối

Ví dụ:

  • Ratio - ratios
  • Video - videos
  • Radio - radios.

Nếu danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” và thêm “es”

Ví dụ:

  • Study - studies
  • Fly - flies
  • Copy - copies
  • Country - countries
  • Spy - spies
  • Cry - cries.

Nếu danh từ, động từ kết thúc bằng một nguyên âm + y thì thêm s vào cuối danh từ, động từ đó.

Ví dụ:

  • Boy - boys
  • Day - days
  • Journey - journeys
  • Play - plays
  • Buy - buys
  • Say - says.

Nếu danh từ, động từ kết thúc bằng “f, fe” thì đổi “f, fe” → “v” + “es”

Ví dụ:

  • Shelf - shelves
  • Loaf - loaves
  • Knife - knives
  • Leaf - leaves.

Với các trường hợp còn lại, người học thêm s vào cuối danh từ, động từ đó

Ví dụ:

  • Table - tables
  • Wall - walls
  • Picture - pictures
  • Cook - cooks
  • Draw - draws
  • Clean - cleans.

Bài tập thêm đuôi s es cho động từ năm 2024

Cách phát âm s/es chuẩn

Phát âm “s” là /s/

Nếu danh từ số nhiều hoặc động từ chia ở ngôi thứ ba kết thúc bằng âm vô thanh (voiceless consonants) như /p/, /t/, /k/, /θ/ hoặc /f/, người học phát âm “s” là /s/.

Ví dụ:

  • cats /kæts/ (mèo)
  • books /bʊks/ (sách)
  • like /laɪks/ (thích)

    Phát âm “s” là /z/

    Khi danh từ số nhiều hoặc động từ chia ở ngôi thứ ba kết thúc bằng âm hữu thanh (voiced consonants) như /b/, /d/, /ɡ/, /v/, /z/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /l/, /j/, /w/ hoặc âm “th” /ð/, người học phát âm “s” là /z/.

    Ví dụ:

    • dogs /dɔːɡz/ (chó)
    • trees /triːz/ (cây)
    • plays /pleɪz/ (chơi)

      Phát âm “es” là /ɪz/

      Khi danh từ số nhiều hoặc động từ chia ở ngôi thứ ba kết thúc bằng âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, người học phát âm “es” là /ɪz/.

      Ví dụ:

      • buses /ˈbʌsɪz/ (xe buýt)
      • watches /ˈwɒtʃɪz/ (xem)
      • fixes /ˈfɪksɪz/ (sửa chữa)

      Xem thêm: Cách phát âm s es chuẩn nhất và ví dụ minh họa

      Bài tập ví dụ minh hoạ cách thêm s/es

      My hobby is photography. I have been passionate about capturing moments and creating visual stories for several years now. Photography allows me to express my creativity and explore the world through a unique lens. It also gives me the opportunity to connect with different people, explore diverse cultures, see the world from different perspectives and appreciate diverse beauty.

      In my free time, I often go out with my camera, seeking new adventures and capturing moments that intrigue me. It's a way for me to relax, unwind, and immerse myself in the present moment. I also enjoy editing my photos, bringing out the best in them and adding my personal touch.

      Dịch nghĩa:

      Sở thích của tôi là nhiếp ảnh. Tôi đam mê ghi lại những khoảnh khắc và tạo ra những câu chuyện bằng hình ảnh khoảng vài năm nay. Nhiếp ảnh cho phép tôi thể hiện sự sáng tạo của mình và khám phá thế giới qua một lăng kính độc đáo. Nó cũng cho tôi cơ hội kết nối với những người khác nhau, khám phá các nền văn hóa đa dạng, nhìn thế giới từ những góc nhìn khác nhau và tôn trọng vẻ đẹp đa dạng.

      Khi rảnh rỗi, tôi thường ra ngoài với chiếc máy ảnh của mình, tìm kiếm những cuộc phiêu lưu mới và ghi lại những khoảnh khắc khiến tôi tò mò. Đó là cách để tôi thư giãn, thả lỏng và đắm mình trong giây phút hiện tại. Tôi cũng thích chỉnh sửa ảnh của mình, làm nổi bật những bức ảnh đẹp nhất và thêm dấu ấn cá nhân của tôi.

      Bài tập vận dụng

      Thêm s hoặc es vào các động từ để hoàn thành câu ở thì hiện tại đơn.

      1. She (sing) beautifully.
      2. He (help) help her wash the dishes.
      3. He (work) as a teacher.
      4. The cat (sleep) on the sofa.
      5. The company (produce) high-quality products.
      6. The dog (bark) loudly.
      7. Tom (study) English 3 hours every day.
      8. The teacher (explain) the lesson to the students.
      9. The car (run) smoothly on the highway.
      10. She often (finish) her homework after coming home.

      Đáp án:

      1. sings
      2. helps
      3. works
      4. sleeps
      5. produces
      6. barks
      7. studies
      8. explains
      9. runs
      10. finishes

      Tổng kết

      Bài viết trên đây đã cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm của từng trường hợp. Qua bài viết này, hy vọng người học sẽ không mắc lỗi sai về cách chia động từ, đồng thời vận dụng linh hoạt kiến thức đó trong các bài thi cũng như khi sử dụng tiếng Anh hàng ngày.


      Nguồn tham khảo:

      “Present simple ( I work ) - Grammar - Cambridge Dictionary.” Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/present-simple-i-work. Accessed 19 June 2023.