Bài tập phép biến hình lớp 11 trang 7 năm 2024
Tóm tắt kiến thức và Giải bài 1,2,3 trang 7; Bài 4 trang 8 SGK hình học 11: Phép tịnh tiến – Chương 1 Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Show
A. Tóm tắt kiến thức phép tịnh tiến1. Trong mặt phẳng có vectơ →v Phép biến hình biến mỗi đểm M thành điểm M’ sao cho →MM’= →v được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ →v. Phép tịnh tiến theo vectơ →v thường được kí hiệu là T→v , →v được gọi là vectơ tịnh tiến từ đó suy ra MN = M’N’. Như vậy phép tịnh tiến là một phép biến hình bảo tồn khoảng cách3. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng nhau với nó, biến đoạn thằng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính. 4. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Cho vectơ →v (a;b) và hai điểm M(x;y), M’ (x’; y’). Khi đó: B. Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa trang 7,8 SGK hình học 11: Phép tịnh tiếnBài 1. Chứng minh rằng: M’ =T→v (M) ⇔ M = (M’) Bài 2. Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ →AG. Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ →AG biến D thành A. Advertisements (Quảng cáo) – Dựng hình bình hành ABB’G và ACC’G. Khi đó ta có →AG = →BB’ = →CC’ . Suy ra Do đó ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ →AG là tam giác GB’C’. – Trên tia GA lấy điểm D sao cho A là trung điểm của GD. Khi đó ta có →DA = →AG. Do đó, Bài 3 trang 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v = ( -1;2), hai điểm A(3;5), B( -1; 1) và đường thẳng d có phương trình x-2y+3=0.
Advertisements (Quảng cáo) Giải: a) Giả sử A’=(x’; y’). Khi đó Do đó: A’ = (2;7) Tương tự B’ =(-2;3)
c)Cách 1. Dùng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Gọi M(x;y), M’ =T→v =(x’; y’). Khi đó x’ = x-1, y’ = y + 2 hay x = x’ +1, y= y’ – 2. Ta có M ∈ d ⇔ x-2y +3 = 0 ⇔ (x’+1) – 2(y’-2)+3=0 ⇔ x’ -2y’ +8=0 ⇔ M’ ∈ d’ có phương trình x-2y+8=0. Vậy T→v(d) = d’ Cách 2. Dùng tính chất của phép tịnh tiến GọiT→v (d) =d’. Khi đó d’ song song hoặc trùng với d nên phương trình của nó có dạng x-2y+C=0. Lấy một điểm thuộc d chẳng hạn B(-1;1), khi đó T→v (B) = (-2;3) thuộc d’ nên -2 -2.3 +C =0. Từ đó suy ra C = 8. Bài 4 trang 8. Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Hãy chỉ ra một phép tịnh tiến biến a thành b. Có bao nhiêu phép tịnh tiến như thế? Giả sử a và b có vectơ chỉ phương là →v . Lấy điểm A bất kì thuộc a và điểm B bất kì thuộc b. Với mỗi điểm M, gọi M’ =T→AB (M) . Khi đó →MM’=→AB. Suy ra →AM=→BM’ Ta có: Phép biến hình lớp 11 là một dạng bài rất quan trọng trong chương trình toán THPT. Để có thể giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức như các định nghĩa, tính chất,... Vuihoc sẽ mang đến bài viết tổng hợp đầy đủ về lý thuyết cùng bài tập để các em tham khảo. 1. Lý thuyết phép biến hình1.1. Phép biến hình là gì?Phép biến hình là quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một và chỉ một điểm M. Ảnh của điểm M qua phép biến hình được gọi là điểm M’. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó chính là phép đồng nhất. 1.2. Ký hiệuNếu chúng ta kí hiệu phép biến hình là f $\Rightarrow$ f(M) = M' (f biến M thành M') M' được gọi là ảnh của M khi đi qua f. 1.3. Ví dụVí dụ 1: Ta sẽ được một phép biến hình khi cho đường thẳng d. Với mỗi một điểm M ta xác định được điểm M’ là hình chiếu vuông góc của M trên d. Phép chiếu vuông góc lên đường thẳng d được gọi là phép biến hình. Ví dụ 2: Với mỗi một điểm M ta xác định được điểm M’ theo quy tắc $\overrightarrow{MM'}=\vec{u}$ theo vecto $\vec{u}$ Ví dụ 3: Ta xác định được điểm M’ trùng với điểm M, với mỗi điểm M đã cho thì ta có được một phép biến hình, được gọi là phép đồng nhất. 2. Các phép biến hình lớp 11Có bao nhiêu phép biến hình trong dạng bài phép biến hình lớp 11? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.2.1. Phép tịnh tiếnTrong một mặt phẳng cho vecto $\overrightarrow{v}(a,b)$. Phép tịnh tiến theo một vecto $\overrightarrow{v}$ là một phép biến hình, biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho $=\overrightarrow{MM'}=\vec{v}$ Kí hiệu: $T_{\overrightarrow{v}}$ Tính chất:
Biểu thức tọa độ: Ví dụ: Cho $\overrightarrow{v}(a,b)$ và điểm M(x;y). Phép tịnh tiến theo vecto $\overrightarrow{v}$ biến điểm M thành điểm M’ thì M’ sẽ có tọa độ như sau: $\left\{\begin{matrix} x'=a+x\\ y'=b+y \end{matrix}\right.$ Ví dụ: Cho vecto $\overrightarrow{u}(1,3)$ và cho đường thẳng d: 2x−y+3=0 trong mặt phẳng Oxy. Đường thẳng d′ được gọi là ảnh của d qua phép tịnh tiến $T_{\bar{u}}$. Hãy viết phương trình. Giải: Lấy điểm M(0;−3) là điểm bất kì trên d Gọi $T_{\bar{u}}(M)=M′$. Khi đó M′(1;0) Vì d′//d ⇒ d′:2x−y+c=0 Vì M′(1;0) ∈ d′ ⇒ c=−2 Phương trình d′: 2x−y−2=0 2.2. Phép dời hìnhPhép dời hình là một phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm bất kì. Tính chất:
Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp các kỹ năng, phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Toán trong đề thi THPT Quốc gia 2.3. Phép đối xứng trụcPhép đối xứng trục d là một phép biến hình biến mỗi điểm M thành M’ sao cho d là đường trung trực của MM’. Kí hiệu: $D_{d}$ Tính chất:
Biểu thức tọa độ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M (x,y) và điểm M’(x’,y’): Nếu $M'=D_{Ox}(M)$ thì $\left\{\begin{matrix} x'=x\\ y'=-y \end{matrix}\right.$ Nếu $M'=D_{Oy}(M)$ thì $\left\{\begin{matrix} x'=-x\\ y'=y \end{matrix}\right.$ Ví dụ: Cho đường thẳng d: x−2y+4=0 và điểm M(1;5) trong mặt phẳng Oxy. Xác định ảnh M′ của M qua phép đối xứng trục $D_{d}$. Giải: Có đường thẳng d: x−2y+4=0 ⇒ $\vec{u}(1;−2)$ là vtpt của d ⇒ $\vec{n}(2;1)$ là vtcp của d Vì d là trung trực của MM′ ⇒ $\vec{n}(2;1)$ là vtpt của MM′ ⇒ MM′: 2x+y−7=0 Gọi K = MM′ ∩ d ⇒ tọa độ K là nghiệm của hệ phương trình sau đây: $\begin{matrix} \left\{\begin{matrix} x-2y+4=0\\ 2x+y-7=0 \end{matrix}\right. \Rightarrow & \left\{\begin{matrix} x=2\\ y=3 \end{matrix}\right.& \end{matrix}$ Vậy điểm K(2;3). M′=(3;1) vì K chính là trung điểm MM′. 2.4. Phép đối xứng tâmĐối với mặt phẳng bất kì và điểm E cho trước $\epsilon$ mặt phẳng. Phép biến hình biến M của mặt phẳng thành điểm M’ sao cho $\overline{EM'} = \overline{-EM}$. Đây gọi là phép đối xứng tâm E. Kí hiệu: Đ$_{E}(M)=M'$ Tính chất:
Biểu thức tọa độ: Trong một mặt phẳng bất kỳ và điểm E với tọa độ cho trước và điểm M $(x_{0},y_{0})$. Đ$_{E}(M)=M'(x'_{0},y'_{0})$ có biểu thức tọa độ là: Đăng ký ngay để được các thầy cô tổng ôn kiến thức và xây dựng lộ trình ôn thi THPT Quốc gia môn Toán sớm đạt 9+ 2.5. Phép quayPhép quay có góc α tâm O là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và (OM, OM') = α. Kí hiệu: $Q_{(O,\alpha)}$ (O là tâm phép quay, $\alpha$ là góc quay lượng giác). $Q_{(O,\alpha)}(M)=M' \Rightarrow \left\{\begin{matrix} OM=OM'\\ (OM,OM')=\alpha \end{matrix}\right.$ Tính chất:
Biểu thức tọa độ: 2.6. Phép đồng dạngPhép biến hình f được gọi là phép đồng dạng với tỉ số k (k>0). Nếu 2 điểm M và N bất kì và ảnh M' và N' của chúng ta có đoạn M'N'=k.MN Các phép dời hình như phép đối xứng trục, phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm,... là phép đồng dạng có tỉ số k=1. Phép đồng dạng có tỉ số |k| cũng chính là phép vị tự. Phép đồng dạng không phải phép dời hình. Khi k=1 nó mới là phép dời hình. Tính chất: Phép đồng dạng với tỉ số k sẽ:
2.7. Phép vị tựPhép vị tự có tâm O tỉ số k là một phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho $\overrightarrow{OM'}$=k lần $\overrightarrow{OM}$ Kí hiệu: $V_{(O;k)}(M)=M'$ <=> $\overrightarrow{OM'}=k\overrightarrow{OM}$ Tính chất:
Biểu thức tọa độ: 3. Ứng dụng phép biến hình vào bài giải toán quỹ tíchCác phép biến hình lớp 11 được ứng dụng vào bài giải toán quỹ tích. Dưới đây là các phương pháp ứng dụng phép biến hình vào bài:
Ta chỉ ra được vecto $\bar{v}$ cố định. Xét phép tịnh tiến $T_{\bar{v}}$ biến M thành điểm M′. Biết điểm M chạy trên đường C thì quỹ tích điểm M′ là đường C′ thỏa mãn $C′=T_{\bar{v}}(C)$.
Chỉ ra đường thẳng d cố định. Xét phép đối xứng trục $D_{d}$ biến M thành điểm M′. Biết điểm M chạy trên đường C thì quỹ tích điểm M′ là đường C′ thỏa mãn $C′=D_{d}(C)$.
Ta chỉ ra được một điểm O cố định và góc lượng giác $\alpha$ không đổi. Điểm M’ qua phép $Q_{(\sigma,\alpha)}$ có ảnh là điểm M cần tìm quỹ tích. Biết M’ chạy trên $(\varphi)$ thì M chạy trên $(\varphi')$ chính là ảnh của $(\varphi)$ qua phép $Q(\sigma,\alpha)$. Trường hợp đặc biệt của phép quay với góc quay $180^{\circ}$ là phép đối xứng tâm
Ta chỉ ra được điểm O cố định và hằng số k. Xét phép vị tự có tâm O với tỉ số k. Điểm M có ảnh là M’ cần tìm quỹ tích. Biết rằng M chạy trên () thì M’ chạy trên (C’) là ảnh của (C) qua V(O,k). 4. Một số bài tập về phép biến hình lớp 11 từ cơ bản đến nâng cao4.1. Bài tập vận dụng (có lời giải)Bài 1: Cho một đường tròn có bán kính R=2, tâm (1,-1). Đường tròn (S) là ảnh của đường tròn (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện phép vị tự tâm O tỉ số (-2) và phép tịnh tiến vecto $\bar{v}(-1,2)$. Khi ấy tâm và bán kính của đường tròn là? Giải: Bài 2: Tập hợp của các điểm D là gì khi cho hình bình hành ABCD có AB cố định, điểm C thuộc đường tròn (O) tâm A, bán kính R. Có: $\overrightarrow{BA}=\overrightarrow{CD}$ $\Rightarrow D=T_{\overrightarrow{BA}}$ Ta lại có (C) thuộc đường tròn O(A,R) suy ra D thuộc đường tròn (O’) được gọi là ảnh của đường tròn (O) qua phép tịnh tiến theo vecto $\overrightarrow{BA}$. Tập hợp các điểm D là $T_{\overrightarrow{BA}}(C)$. Bài 3: AA’ có tọa độ là bao nhiêu biết phép đối xứng tâm I(2,1) biến điểm A(-1,3). Giải: Ta có phép đối xứng tâm I biến điểm A thành điểm A’ $\Rightarrow$ có điểm I là trung điểm của AA’. $\Rightarrow$ A'(5,-1) 4.2. Bài tập trắc nghiệm (có đáp án)Bài 1: Chọn khẳng định nào sai trong các đáp án sau:
Theo các tính chất về phép biến hình $\Rightarrow$ C Bài 2: Phép hợp thành của phép đối xứng trục Oy và phép tịnh tiến theo vecto $\bar{v}(2,1)$ biến (C) thành đường tròn nào, biết (C): $(x-1){2}+(y+2){2}=4$?
Giải: Bài 3: Điểm M (4,1) có ảnh qua phép đối xứng trục Oy tọa độ là?
Giải: PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Bài viết trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản về phép biến hình và các dạng bài tập phép biến hình thường hay gặp nhất trong chương trình Toán lớp 11. Nếu các bạn học sinh muốn đạt kết quả tốt hơn thì hãy làm thêm nhiều dạng bài khác nữa. Bạn có thể truy cập Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để luyện đề ngay hôm nay! |