Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024

Thư viện Đại Học Sư phạm Kỹ thuật - TP.HCM

Số 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: (+84 028) 3896 9920 - (+84 028) 3722 1223 EXT 8222 Email: [email protected], [email protected]

Bài giải các bài tập trang 17 và 18 SGK Đại Số và Giải Tích 11, Bài 1 đến 8 về Hàm số lượng giác là bài mở đầu quan trọng cho chương trình học Toán lớp 11, bao gồm đầy đủ kiến thức hữu ích về hàm số lượng giác và hướng dẫn giải toán lớp 11 một cách cụ thể và rõ ràng, mời bạn đọc theo dõi và ứng dụng cho nhu cầu học tập tốt nhất

Tham khảo Giải toán lớp 11 tại đây: Giải Toán lớp 11

Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024
Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024
Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024
Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024
Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024
Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024

Giải các câu từ 1 đến 8 trang 17 và 18 SGK môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 1 trang 17 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 2 trang 17 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 3 trang 17 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 4 trang 17 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 5 trang 17 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 6 trang 17 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 7 trang 18 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

- Giải bài tập số 8 trang 18 sách giáo khoa môn Toán lớp 11

Hàm số lượng giác được giảng bài như thế nào và bao gồm những dạng hàm số nào? Để hiểu rõ hơn về điều này, học sinh có thể tham khảo chi tiết kiến thức lý thuyết trong sách Giải Toán 11 trang 17, 18 SGK. Với 4 dạng hàm số lượng giác kèm theo các công thức minh họa, sách này sẽ giúp học sinh ôn tập và ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả nhất. Hơn nữa, phần hướng dẫn giải bài tập cũng được cập nhật khá đầy đủ, giúp việc giải toán lớp 10 câu 1 đến 8 trở nên dễ dàng và rõ ràng hơn.

Bài hướng dẫn giải bài tập trang 17, 18 SGK Đại Số và Giải Tích 11 có gì đặc biệt? Đây là một phần quan trọng trong mục giải bài tập toán lớp 11, giúp học sinh hiểu và ôn tập môn Toán lớp 11 một cách tốt nhất.

Phần Giải Toán 11 trang 36, 37 của Bài 3 nêu ra những gì? Đó là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 11, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các phương trình lượng giác thường gặp.

Quy tắc đếm trong phần Giải Toán 11 trang 46 của Bài 1 được nhấn mạnh như thế nào? Đây là một quy tắc quan trọng giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 11.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Hãy xác định các giá trị của \(x\) trên đoạn \(\displaystyle\left[ { - \pi ;{{3\pi } \over 2}} \right]\) để hàm số \(y = \tan x\);

LG a

Nhận giá trị bằng \(0\);

Phương pháp giải:

B1: Vẽ đường thẳng y=0 (Ox)

B2: Quan sát xem đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=0 tại những điểm nào.

B3: Chỉ lấy những điểm thuộc đoạn đã cho và KL.

Lời giải chi tiết:

Bài tập hàm số lượng giác lớp 11 trang 17 năm 2024

Trong đoạn \(\displaystyle\left[ { - \pi ;{{3\pi } \over 2}} \right]\),

Trục hoành cắt đồ thị hàm số \(y = \tan x\) tại ba điểm có hoành độ \(- π ; 0 ; π\).

Vậy \(x = - π; x = 0 ; x = π\).

LG b

Nhận giá trị bằng \(1\);

Phương pháp giải:

B1: Vẽ đường thẳng y=1 (Ox)

B2: Quan sát xem đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=1 tại những điểm nào.

B3: Chỉ lấy những điểm thuộc đoạn đã cho và KL.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị \(y = \tan x\) tại ba điểm có hoành độ \(\displaystyle {\pi \over 4};{\pi \over 4} \pm \pi \).

Vậy \(\displaystyle x = - {{3\pi } \over 4};\,\,x = {\pi \over 4};\,\,x = {{5\pi } \over 4}\).

LG c

Nhận giá trị dương;

Phương pháp giải:

B1: Quan sát đồ thị hàm số, tìm các giá trị x sao cho đồ thị nằm phía trên trục hoành (hay tanx >0).

B2. Lấy các điểm thuộc đoạn đề bài yêu cầu và Kết luận.

Lời giải chi tiết:

Trong các khoảng \(\displaystyle\left( { - \pi ; - {\pi \over 2}} \right)\); \(\displaystyle\left( {0;{\pi \over 2}} \right)\); \(\displaystyle \left( {\pi ;{{3\pi } \over 2}} \right)\), đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành.

Vậy \(\displaystyle x \in \left( { - {\pi \over 2};0} \right) \cup \left( {{\pi \over 2};\pi } \right)\).