Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

BTVN BÀI ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN RỜI RẠC

Bài 1: Một nhóm người gồm 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên ra 3 người. Gọi X là số nữ trong nhóm.

a) Lập bảng phân bố xác suất của X.

b) Tính E(X).

Bài 2: Trong một chiếc hòm có 10 tấm thẻ trong Đó 4 thẻ ghi số 1, 3 thẻ ghi số 2, 2 thẻ ghi số 3 và 1 thẻ

ghi số 4. Chọn ngẫu nhiên 2 tấm thẻ và gọi X là số thu Được. Tìm phân bố xác suất của X.

Bạn đang xem tài liệu "Bài tập và đáp án - Bài đại lượng ngẫu nhiên rời rạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bài 6: ðại lượng ngẫu nhiên rời rạc – Khóa LTðH ñảm bảo - Thầy Phan Huy Khải Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt 1 BTVN BÀI ðẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN RỜI RẠC Bài 1: Một nhóm người gồm 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên ra 3 người. Gọi X là số nữ trong nhóm. a) Lập bảng phân bố xác suất của X. b) Tính E(X). Bài 2: Trong một chiếc hòm có 10 tấm thẻ trong ñó 4 thẻ ghi số 1, 3 thẻ ghi số 2, 2 thẻ ghi số 3 và 1 thẻ ghi số 4. Chọn ngẫu nhiên 2 tấm thẻ và gọi X là số thu ñược. Tìm phân bố xác suất của X. Bài 3: Một lô hàng gồm 7 sản phẩm trong ñó có 3 phế phẩm Chọn ngẫu nhiên ra 4 sản phẩm ñể kiểm tra. Gọi X là số sản phẩm tốt trong 4 sản phẩm lấy ra. Tìm phân bố xác suất của ñại lượng ngẫu nhiên X. Bài 4: Một người có một chùm có 7 chìa kháo giống hệt nhau, trong ñó chỉ có 2 chiếc mở ñược cửa. Người ñó ngẫu nhiên thử từng chiếc ( thử xong bỏ ra ngoài) cho ñến khi tìm ñược chìa mở ñược cửa. Gọi X là số lần thử cần thiết. Tìm phân bố xác suất của X. .Hết Nguồn: Hocmai.vn

Tài liệu đính kèm:

  • Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
    De_bai_bai_06.pdf
  • Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
    Dap_an_bai_06.pdf

BIẾN NGẪU NHIÊN ( ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN)

Xác suất thống kê

II.1. Định nghĩa và phân loại.II.2. Biểu diễn các phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên.II.2.1 Bảng phân phối XS của BNN rời rạc.II.2.2 Hàm phân phối XS của BNN.

II.2.3 Hàm mật độ XS của BNN liên tục.

II.3 Một số tham số đặc trưng của BNN.II.3.1 Kz vọng toán II.3.2 Phương sai và độ lệchII.3.3 Mốt II.3.4 Trung vịII.3.5 Mômen, Hệ số bất đối xứng,Hệ số nhọn (tham khảo).

II.3.7 Sử dụng máy tính bỏ túi để tính 1 số tham số đặc trưng

II.4. Một số phân phối xác suất thông dụng.II.4.1 Phân phối Bernoulli.II.4.2 Phân phối nhị thức.II.4.3 Phân phối hình họcII.4.4 Phân phối siêu bội.II.4.5 Phân phối Poisson.II.4.6 Phân phối đều.II.4.7 Phân phối mũ.II.4.8 Phân phối chuẩn.II.4.9 Phân phối Student.II.4.10 Phân phối Khi Bình phương.

II.4.11 Phân phối Fisher.

II.5. Các định lý giới hạn. ( Từ II.5.1 đến II.5.4 : tham khảo)
II.6. Hàm của Biến ngẫu nhiên. (phần đọc thêm ở file word kèm theo)

II.1. Định nghĩa và phân loạiĐịnh nghĩa:Một biến số được gọi là biến ngẫu nhiên ( hay còn gọi là biến ố ngẫu nhiên – random variable, đại lượng ngẫu nhiên) nếu rong kết quả của mỗi phép thử nó sẽ nhận một và chỉ một rong các giá trị có thể có của nó tùy thuộc vào sự tác động ủa các yếu tố ngẫu nhiên .Kí hiệu cho biến ngẫu nhiên: X, Y, Z , X1 , X2 …, Xn, …Các giá trị có thể có của chúng được kí hiệu bằng chữ cái in hường x, x1, x2,..,xn,.. y1, y2….

Biến X nào đó được gọi là ngẫu nhiên vì trước khi tiến hành hép thử ta chưa thể biết chắc chắn nó sẽ nhận giá trị là bao hiêu, chỉ có thể dự đoán điều đó với một xác suất nhất định.

Biến ngẫu nhiên được phân làm 2 loại:
* Biến ngẫu nhiên gọi là rời rạc nếu ta có thể đếm được các iá trị có thể có của nó ( hữu hạn hoặc vô hạn).VD: - Số chấm xuất hiện khi tung 1 con xúc xắc là một BNN rời rạc.- Một người quyết định mua vé số thường xuyên cho đến khi rúng được giải đặc biệt thì thôi. Gọi X là số tờ vé số không trúng iải đặc biệt của người đó, thì X là BNN rời rạc.

* Biến ngẫu nhiên gọi là liên tục nếu các giá trị có thể có của ó lấp đầy một hay nhiều khoảng trên trục số.

Như vậy đối với biến ngẫu nhiên liên tục , người ta không thể ếm được các giá trị có thể có của nó.

Chiều cao của trẻ em ở một địa phương, mực nước mưa đo được au mỗi trận mưa… là một ví dụ về biến ngẫu nhiên liên tục.

Nếu kí hiệu { xi ,iI } là tập các giá trị có thể có của X thì việc X nhận ột giá trị nào đó như “X= x1”, “X=x2”… thực chất là các biến cố ngẫu hiên. Hơn nữa, khi thực hiện một phép thử, X nhất định sẽ nhận một à chỉ một trong các giá trị có thể có trong tập {xi ,iI} , do đó tập tất ả các biến cố ,“X= xi” ,iI } tạo nên một nhóm biến cố đầy đủ.
Lưu ý: cần phân biệt khái niệm “Biến cố ” và “Biến ngẫu nhiên“.

II.2 Biểu diễn các phân phối xác suất của BNN• Quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên là sự tương ng giữa các giá trị có thể có của nó với các XS tương ứng.• Người ta thường dùng 3 hình thức mô tả quy luật phân phối ác suất của BNN là:- Bảng phân phối xác suất (chỉ dùng cho BNN rời rạc )- Hàm mật độ xác suất (chỉ dùng cho BNN liên tục )

- Hàm phân phối xác suất (dùng cho cả 2 loại BNN ).

II.2.1 Bảng phân phối xác suất của BNN rời rạc
Bảng phân phối xác suất của BNN rời rạc đặc trưng cho phân hối xác suất của BNN X tại mỗi điểm, nó có dạng:

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
ở đây:

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

Các tính chất :

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
II.2.2 Hàm mật độ xác suất của BNN liên tục
Để biểu thị mức độ tập trung xác suất của biến ngẫu hiên liên tục trong lân cận của một điểm, người ta đưa vào hái niệm hàm mật độ xác suất .

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

Các tính chất:

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

II.2.3 Hàm phân phối xác suấtGiả sử X là một biến ngẫu nhiên , còn x là một số thực bất kz.

Khi x thay đổi thì xác suất của biến cố “ X < x ” cũng thay đổi heo.

Ta định nghĩa

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
là hàm phân phối xác suất của X, (còn gọi là hàm phân bố tích ũy – cumulative distribution function ).Về mặt { nghĩa, giá trị hàm phân phối xác suất của biến X tại iểm x

0 phản ánh mức độ tập trung xác suất của BNN X ở về hía bên trái của số thực x0

Các tính chất của hàm phân phối xác suất :

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

Ví dụ 1
Một hộp gồm 7 bi trắng và 3 bi xanh cùng cỡ . Lấy ra ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số bi xanh trong các bi được lấy a.

a) Lập bảng phân phối XS của X.

b) Gọi F(x) là hàm phân phối XS của X.Tìm F(-1); F(2); F(2,3) và biểu thức F(x).

c) Vẽ đồ thị hàm phân phối XS của X.

d) Tính E(X); E(X2); D(X); Mod(X); Med(X),

e) Tính E(2X+1); E(3X2+5).
( câu d) và e) xem phần Lý thuyết II.3 ở phía sau).

Hướng dẫn: a) Các giá trị X có thể nhận được là , 0; 1; 2; 3}.
P(X=0)  Xác suất KHÔNG CÓ bi xanh nào trong 3 bi được lấy ra.

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
P(X=1)  XS CÓ 1 bi xanh trong 3 bi được lấy ra

P(X=2)  XS CÓ 2 bi xanh trong 3 bi được lấy ra

P(X=3)  Xác suất cả 3 bi lấy ra đều có màu xanh

Bảng phân phối xác suất của X:

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

b) F(x) là hàm phân phối xác suất của X

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

c) Đồ thị hàm phân phối XS của X

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
Ví dụ 2
Một người tung cùng lúc 2 con xúc xắc cho đến khi được tổng ố chấm trên 2 con xúc xắc lớn hơn 10 thì dừng lại. Gọi Y là số ần người đó đã tung xúc xắc.

a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của Y.

b) Tìm P( 2 < Y^2 < 10).

c) Trung bình người đó phải tung bao hiêu lần để được tổng số chấm trên 2 on xúc xắc lớn hơn 10?
( câu c) xem phần L{ thuyết II.3 ở phía sau)

Hướng dẫn:

a) Gọi Bi là b/c lần tung thứ i được tổng số chấm > 10; i=1,2..

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
Ta tính được:

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

b)

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

Ví dụ 3 Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

a) Tìm hệ số a.

b) Tính

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
c) Tìm xác suất trong 5 lần thực hiện phép thử ngẫu nhiên hì có ít nhất 3 lần X nhận giá trị trong khoảng

Bài tập Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

d) Tìm hàm phân phối F(x) của biến ngẫu nhiên X.

e) Tính E(X); D(X).

Hướng dẫn: Xem tiếp biến ngẫu nhiên