Bài tập chương oxi lưu huỳnh nâng câo

Bài tập trắc nghiệm chương oxi lưu huỳnh nâng cao TUYỂN TẬP câu hỏi trắc nghiệm chương oxi lưu huỳnh 10 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY

Dưới đây là bài tập Bài tập luyện tập chương Oxi-Lưu huỳnh chương 6 hóa học 10 có lời giải và đáp án. Bài tập trắc nghiệm chương oxi lưu huỳnh nâng cao TUYỂN TẬP câu hỏi trắc nghiệm chương oxi lưu huỳnh 10 CÓ ĐÁP ÁN RẤT HAY. bài tập bao gồm dạng trắc nghiệm và tự luận. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 14 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

LUYỆN TẬP OXI- LƯU HUỲNH

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

Ozon có thể được dùng để tẩy trắng tinh bột, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt.

Sắt khi tác dụng với HCl và H2SO4 đặc nóng đều thu được muối sắt (II).

Hấp thụ một lượng dư khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa trắng.

Khí SO2 có tính chất tẩy màu nên có thể phân biệt khí SO2 và CO2 bằng dung dịch thuốc tím.

Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 2: Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:

60% B. 72% C. 40% D. 64%

Câu 3: Các axit nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần:

H2S < H2CO3<H2SO3 <H2SO4 B. H2SO4< H2SO3< H2CO3 <H2S

  1. H2CO3<H2S < H2SO3 <H2SO4 D. H2SO4< H2SO3< H2S < H2CO3

    Câu 4: Phần trăm khối lượng của S có trong phân tử Fe2(SO4)3

    8% B. 24% C. 16% D. 28%

    Câu 5: Khí oxi không phản ứng được với:

    S B. Fe C. Cu D. Cl2

    Câu 6: Hòa tan hết 6,9g kim loại A trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại A: A. Na B. Mg C. K D. Zn

    Câu 7: Đồ dùng bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị sạm đen do phản ứng: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

    Trong phản ứng trên chất đóng vai trò là chất khử:

  2. H2S B. Ag C. O2 D. Ag và H2S

    Câu 8: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum: A. H2SO4. nSO3 B. H2SO4.3SO3 C. H2SO4. 5SO3 D. H2SO4. 4SO3

    Câu 9: Cho 0,5 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH thu được sản phẩm:

    1 mol natri sunfat B. 1 mol natri hiđrosunfat C. 0,5 mol natri sunfat D. 0,5 mol natri hiđrosunfat

    Câu 10: Axit sunfuric đặc nguội không phản ứng được với:

    Zn B. Fe C. CaCO3 D. CuO

    Câu 11: (ĐHA09) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng:

  3. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam. Câu 12: (CĐ08) Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

NaOH Fe(OH)2 Fe2(SO4)3 BaSO4

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:

  1. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. B. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2.
  2. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2

    Câu 13ĐHB10) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

  3. 23,2. B. 18,0. C. 12,6 D. 24,0.

    Câu 14CĐ09) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là

  4. dung dịch Ba(OH)2 B. CaO C. dung dịch NaOH D. nước brom

    Câu 15: (CĐ08) Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là

  5. 4,48. B. 3,36. C. 2,80. D. 3,08

    Câu 16: (CĐ07) SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

  6. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. B. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
  7. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. H2S, O2, nước Br2.

    Câu 17: (CĐ08) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m: A. 47,1. B. 42,6. C. 48,8. D. 45,5.

    Câu 18: (CĐ08) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan A. FeSO4. B. FeSO4 và H2SO4 C. Fe2(SO4)3 và H2SO4. D. Fe2(SO4)3.

    Câu 19: (ĐHB07) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

  8. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
  9. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.

    Câu 20: (ĐHB07) Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

  10. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3

    Câu 21: (ĐHA10) Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan: A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y.

    Câu 22: (ĐHA07) Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:

  11. 80. B. 40. C. 20. D. 60

    Câu 23: Hệ số chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 là:

  12. 1 và 2 B. 1 và 1 C. 2 và 1 D. 2 và 2

    Câu 24: Hấp thụ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Chất tan có trong dung dịch A:

  13. Na2SO3 và NaOH dư B. Na2SO3 C. NaHSO3 và Na2SO3 D. NaHSO3

    Câu 25: (ĐHA07) Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn,

    ta dùng thuốc thử là: A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu.

    Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí SO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 21,7 gam kết tủa. Giá trị của a: A. 0,096 B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04

    Câu 27: (CĐ08)Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

  14. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4

    Câu 28: (ĐHB07) Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

  15. FeS. B. FeS2. C. FeO D. FeCO3

    PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1: Viết các PTHH xảy ra khi cho FeO, Fe2O3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (spk SO2)

    Câu 2: Chỉ dùng Fe, S và dung dịch H2SO4 loãng, viết các phương trình phản ứng điều chế khí H2S bằng 2 cách khác nhau.

    Câu 3: Nêu vai trò của các chất: S, SO2, H2S trong các phản ứng hóa học, viết các phương trình hóa học để chứng minh.

    Câu 4: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không màu: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4

    Câu 5: Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) thành dung dịch H2SO4 20% cần V ml H2O.