Bài tập chiết khấu thương mại chiết khấu thanh toán năm 2024

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

Việc chiết khấu cho khách hàng sẽ làm cho doanh thu bán hàng giảm đi số tiền chiết khấu tương ứng do vậy giá trị chiết khấu cho khách hàng là một khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.

Bài tập chiết khấu thương mại chiết khấu thanh toán năm 2024

2.1. Bên bán hàng

– Hạch toán khi bán hàng

+ Phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 111: Nếu đã thu bằng tiền mặt Nợ TK 131: Nếu khách hàng chưa thanh toán Có TK 5111: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra

+ Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: Giá vốn tăng lên Có TK 1561: Ghi giảm hàng hóa

– Phần chiết khấu cho KH được hưởng

Nợ TK 5211: Chiết khấu TM được hưởng theo QĐ 4 Nợ TK 521: Chiết khấu TM được hưởng theo QĐ 15 Nợ TK 3331: Thuế GTGT bán ra giảm Có TK 111,112.131: Giảm tương ứng với số tiền % CK

– Cuối năm tài chính kết chuyển làm giảm trừ doanh thu

Nợ TK 511: Ghi giảm doanh thu Có TK 5211: Chiết khấu thương mại theo QĐ 48 Có TK 521: Chiết khấu TM được hưởng theo QĐ 15

2.2. Bên mua hàng

– Khi đi mua hàng hóa Nợ TK 1561: Giá mua chưa có VAT Nợ 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112: Đã thanh toán Có TK 331: Nếu chưa thanh toán

– Chiết khấu được hưởng Nợ TK 111,112:Thu lại bằng tiền chiết khấu được hưởng Nợ TK 331: Ghi giảm khoản phải trả người bán Có TK 1561: Giảm giá trị hàng hóa Có TK 1331: Thuế GTGT đầu vào giảm đi

Đây là quy trình hạch toán để kế toán hiểu bản chất của việc định khoản, còn trên thực tế khi sử dụng phần mềm thì đánh số tiền âm vào dòng chi phí và phân bổ trừ luôn vào giá vốn và phần mềm chỉ ghi nhận số tiền thực tế phải thanh toán sau khi đã trừ khoản CK được hưởng.

Nhiều doanh nghiệp hoặc cá nhân hay thắc mắc không phân biệt được thế nào là chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán. Hôm nay, hãy cùng Kaike.vn tìm hiểu qua bài viết này nhé.

Bài tập chiết khấu thương mại chiết khấu thanh toán năm 2024

1.1. Chiết khấu thương mại:

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản chiết khấu thương mại thường được hạch toán vào TK 521 và ghi giảm trừ doanh thu.

Khi bạn mua hàng số lượng lớn, được giảm giá theo như thỏa thuận hoặc điều khoản đã ghi rõ trong hợp đồng, thì đây là khoản chiết khấu thương mại:

– Bên bán:

Nợ 111/112/131 Tổng số tiền phải thu

Có 511 Doanh thu bán hàng (giá trị trên hóa đơn đã trừ chiết khấu thương mại; giá trị chưa thuế)

Có 3331 Thuế GTGT đầu ra

– Bên mua:

Nợ 156 Giá trị hàng hóa chưa thuế

Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ

Có 111/112/131 Số tiền đã bao gồm thuế

1.2. Chiết khấu thanh toán:

Chiết khấu thanh toán chính là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn (không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn được)

Khi bạn mua hàng và thanh toán trước thời hạn, được giảm giá như đã thỏa thuận hoặc theo điều khoản đã ghi rõ trong hợp đồng, thì đây là khoản chiết khấu thanh toán:

– Bên bán:

Nợ 635 Chi phí tài chính

Có 111/112/131 Giá trị chiết khấu thanh toán trả bằng tiền mặt/TGNH/bù trừ khoản phải thu

– Bên mua:

Nợ 111/112/331 Giá trị chiết khấu thanh toán được nhận bằng tiền mặt/TGNH/ bù trừ khoản phải trả

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính

\>> Chỉ 2.000.000đ – Sở hữu ngay công cụ hỗ trợ kế toán ưu việt

Bài tập chiết khấu thương mại chiết khấu thanh toán năm 2024

2. Thời điểm phát sinh chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

Chiết khấu thương mại: Phát sinh khi đơn hàng được tạo lập.

Ví dụ: Công ty A mua mặt hàng ván ép của công ty B với giá bán lẻ 4,500,000 đồng/tấm. Khi mua số lượng trên 100 thì giá bán là 4,400,000 đồng/tấm.

Chiết khấu thanh toán: Phát sinh khi bên mua tiến hành thanh toán.

Ví dụ: Công ty A mua 100 ván ép của công ty B với giá 4,500,000 đồng/tấm, tổng tiền phải thanh toán là 450,000,000 đồng, được trả chậm trong vòng 30 ngày. Hai bên thỏa thuận, nếu bên A thanh toán 100% trước ngày thứ 15 thì sẽ được nhận chiết khấu 1% là 4,500,000 đồng.

3. Quy định về cách xuất hóa đơn có chiết khấu thương mại và chiết khấu hóa đơn thanh toán

Theo khoản 2.5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hóa đơn “Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.

Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào”.

  • Theo quy định trên thì đối với bên bán, giá bán là giá sau chiết khấu thương mại, từ đó làm giảm thuế GTGT đầu ra, đồng thời giảm thuế TNDN phải nộp. Đối với người mua, chiết khấu thương mại sẽ được giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn, giảm trực tiếp giá trị hàng hóa dịch vụ và thuế GTGT đầu vào của bên mua.
  • Còn đối với chiết khấu thanh toán, khoản này được ghi nhận như khoản chi phí tài chính đối với bên bán và là doanh thu hoạt động tài chính với bên mua.

4. Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

Bài tập chiết khấu thương mại chiết khấu thanh toán năm 2024

4.1. Giống nhau

Nội dung đều là khoản lợi của người mua được hưởng do giảm giá trị phải thanh toán tiền hàng.

4.2. Khác nhau

Khi xét về bản chất thì chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán khác nhau hoàn toàn.

Chiết khấu thanh toán (Cash discount)

Chiết khấu thương mại (Trade discount)

Khái niệm

Khoản giảm trừ cho người mua khi thanh toán tiền hàng trước thời hạn hợp đồng

Khoản giảm giá cho khách hàng khi mua hàng hóa với một số lượng lớn

Đặc điểm

Không làm giảm doanh thu ghi nhận

Làm giảm doanh thu ghi nhận

Xuất hóa đơn

Không được trừ vào giá trị hóa đơn (Do hóa đơn đã được xuất ngay tại thời điểm hoàn thành việc cung ứng hàng hóa)

Được trừ vào giá trị hóa đơn, xuất hóa đơn với giá trị đã được trừ đi chiết khấu thương mại

Tác động đến các tài khoản thuế (GTGT, TNCN,…)

– Không được giảm thuế GTGT

– Là khoản chi phí tài chính của bên cung cấp và là doanh thu hoạt động của bên mua → Tăng thuế TNDN của bên mua và giảm thuế TNDN của bên mua (ghi nhận vào chi phí)

– Nếu người nhận là cá nhân kinh doanh thì khoản chiết khấu phải được khấu trừ 1% thuế TNCN và miễn thuế TNCN nếu người nhận là người tiêu dùng.

– Được giảm thuế GTGT

– Là khoản làm giảm doanh thu ghi nhận của bên bán → Giảm thuế TNDN và giảm thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp

– Nếu người nhận là cá nhân kinh doanh thì chiết khấu trả bằng tiền phải được khấu trừ 1% thuế TNCN và miễn thuế TNCN nếu người nhận là người tiêu dùng.

Tài khoản chiết khấu hạch toán theo Thông tư 200

TK 625 (Người bán)

TK 515 (Người mua)

TK 521 (Người bán)

Mục đích sử dụng

Phù hợp với những doanh nghiệp cần đẩy mạnh tốc độ thu hồi nợ

Phù hợp với những doanh nghiệp cần đẩy mạnh năng suất bán hàng tồn kho, góp phần hạn chế thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp

Trên đây là những thông tin cơ bản về phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán. Hi vọng bài viết đã giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về hai khái niệm này, từ đó áp dụng một cách chính xác và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình.