Lý thuyết10 Trắc nghiệm34 BT SGK 337 FAQ Show
Nội dung bài giảng Luyện tập: Liên kết hóa học củng cố lại kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng, giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của ba loại tinh thể. Rèn kĩ năng xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. ADSENSE YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết1.1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trịLoại liên kếtLiên kết ion Liên kết cộng hoá trị Không cực Có cựcĐịnh nghĩa Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Bản chất của liên kết Cho và nhận electronĐôi electron chung không lệch về nguyên tử nào. Đôi e chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. Hiệu độ âm điện≥ 1,7 0 → 0,4 0,4 → < 1,7 1.2. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tửTinh thể ionTinh thể nguyên tửTinh thể phân tửKhái niệmCác cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ionỞ các điểm nút mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tửỞ các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là các phân tửLực liên kếtCác ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, lực này lớn.Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn.Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trịĐặc tínhBền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảyBền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơiKhông bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơiBài tập minh họaBài 1:Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử sau: Phân tử Hiệu độ âm điện Loại liên kết H2S NH3 CaS H2O BaF2 Cl2 Cho biết giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: CaBaHSNClOF1,00,892,22,583,043,163,443,98 Hướng dẫn:Phân tử Hiệu độ âm điện Loại liên kết H2S 2,58 – 2,2 = 0,38 <0,4 Liên kết cộng hóa trị không cực NH3 3,04 - 2,2 = 0,84 > 0,4 Liên kết cộng hóa trị có cực CaS 2,58 – 1,0 = 1,58 >0,4 Liên kết cộng hóa trị có cực H2O 3,44 – 2,2 = 1,24 >0,4 Liên kết cộng hóa trị có cực BaF2 3,98 –0,89 =3,09 >1,7 Liên kết ion Cl2 0 Liên kết cộng hóa trị không cực Bài 2:Xác định số oxi hóa của nguyên tố trung tâm trong các hợp chất sau: HNO3, H2S, NaNO3, K2SO4, KMnO4, K2Cr2O7 Hướng dẫn:HNO3: N có số oxi hóa là +5 H2S: S có số oxi hóa là -2 NaNO3: N có số oxi hóa là +5 K2SO4: S có số oxi hóa là +6 KMnO4: Mn có số oxi hóa là +7 K2Cr2O7: Cr có số oxi hóa là +6 3. Luyện tập Bài 16 Hóa học 10Sau bài học cần nắm:
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 16 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 16. Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 3 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 4 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 5 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 6 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 8 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 9 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 7 trang 76 SGK Hóa học 10 Bài tập 16.1 trang 37 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.2 trang 37 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.3 trang 37 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.4 trang 37 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.5 trang 37 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.6 trang 38 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.7 trang 38 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.8 trang 38 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.9 trang 38 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.10 trang 38 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.11 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.12 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.13 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.14 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.15 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.16 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.17 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.18 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.19 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 16.20 trang 39 SBT Hóa học 10 Bài tập 1 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 2 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 3 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 4 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 5 trang 87 SGK Hóa học 10 nâng cao 4. Hỏi đáp về Bài 16 Chương 3 Hóa học 10Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé. |