Bài 69 : luyện tập

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Đặt tính rồi tính :

\(864 : 2,4\) \(9 : 0,25\) \(108 : 22,5\)

Phương pháp giải:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\)

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chiacác số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Bài 69 : luyện tập

Bài 2

Tìm \(x\) :

\(a)\;x \times 4,5 = 72\) \(b) \;15:x = 0,85 + 0,35\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải (nếu cần).

-\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\eqalign{
& x \times 4,5 = 72 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 72:4,5 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 16 \cr} \)

b)

\(\eqalign{
& 15:x = 0,85 + 0,35 \cr
& 15:x = 1,2 \cr
& \,\,\,\,\quad x = 15:1,2 \cr
&\,\,\,\,\quadx = 12,5 \cr} \)

Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích hình vuông = cạnh×cạnh.

- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 12m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

- Chiều dài hình chữ nhật = diện tích \(:\) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Diện tích cái sân hình vuông là :

12×12 = 144 (m2)

Theo đề bài mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích cái sân hình vuông có cạnh 12m do đó mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 144m2.

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m.

Bài 4

Tìm ba giá trị số của \(x\) sao cho: 5,5 <\(x\) < 5,52.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân để tìm giá trị của x.

Lời giải chi tiết:

Ta có thể chọn ba giá trị của\(x\) như sau :

\(x\) = 5,501 ; 5,502 ; 5,503.

Lưu ý : có rất nhiều giá trị số của\(x\) thỏa mãn yêu cầu đề bài, học sinh có thể tùy chọn ba giá trị số thích hợp.