Bài 6 sbt tóan 7 trang 100 tập 2

Nhận xét trên cho thấy: trên trục số, giữa hai điểm hữu hạn bất kì, tồn tại một điểm hữu tỉ, do đó tồn tại vô số điểm hữu tỉ.

Bài 2: Tính

Lời giải:

Bài 3: Tìm x biết rằng:

Lời giải:

Bài 4: So sánh

a)và -47

  1. √37 - √14 và 6 - √15.

Lời giải:

a)\= 2 – 50 = -48 < -47.

  1. √37 > √36 = 6 ⇒ √37 > 6 (1)

-√14 > -√15 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: √37 - √14 > 6 - √15.

Bài 5: Tam giác ABC có chu vi bằng 24cm và các cạnh a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5

  1. Tính các cạnh của tam giác ΔABC;
  1. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Vì sao?

Lời giải:

  1. Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 và a + b + c = 24 (cm), nên:

Vậy a = 6, b = 8, c = 10 (tính theo cm)

  1. ΔABC là tam giác vuông vì a2 + b2 = 36 + 64 = 100 = c2.

Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(1;2). Đường thẳng OA là đồ thì của hàm số nào?

Lời giải:

Trước hết hãy xác định các điểm O và A. O chính là gốc tọa độ. A là điểm có hoành độ là 1 và tung độ là 2. Xem hình 111.

Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.

Bài 7: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x.

  1. Vẽ đồ thị của hàm số trên;
  1. Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2), f(1), f(2) (và kiểm tra lại bằng cách tính).

Lời giải:

  1. Học sinh tự vẽ.
  1. Đáp số: f(-2) = 3, f(1) = -1,5, f(2) = -3.

Bài 8: Hãy sưu tầm một biểu đồ hình quạt (trong sách, báo hoặc tại một cuộc triển lãm) rồi nêu ý nghĩa của biểu đồ đó.

Người ta tô đậm những cạnh song song và bằng nhau của một hình hộp chữ nhật như ở hình 29a. hãy thực hiện điều đó đối với hình 29b và 29c.

Bài 6 sbt tóan 7 trang 100 tập 2

Hướng dẫn :

Những cạnh song song và bằng nhau của một hình hộp chữ nhật trên hình 29b, 29c là BC ; B’C’ ; AD ; A’D’ ; AB ; CD ; A’B’ ; C’D’


Bài 6 trang 100 sgk toán lớp 8 - tập 2

ABCD. A 1B1C1D1 là một hình lập phương (h30). Quan sát hình và cho biết :

  1. Những cạnh nào song song với cạnh C1C?
  1. Những cạnh nào song song với canh A1D1

Bài 6 sbt tóan 7 trang 100 tập 2

Hướng dẫn:

Những cạnh song song với cạnh CC1 là : AA1; BB1; DD1

Những cạnh song song với cạnh A1D1 là B1C1; BC; AD


Bài 7 trang 100 sgk toán lớp 8 - tập 2

Một căn phòng dài 4,5m, rộng 3,7m và cao 3,0m. người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường. biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,8m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi

Hướng dẫn:

Diện tích trần nhà : 4,5x 3,7 = 16,65 (m2)

Diện tích xung quanh: 2(4,5 + 3,7). 3= 49,2(m2)

Diện tích cần được quét vôi là: 16,65 + 49,2 – 5,8 = 60,05 (m2)

Chú ý: Để tính diện tích của 4 bức tường (diện tích xung quanh) ta dùng công thức

2(a + b). c với a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao.


Bài 8 trang 100 sgk toán lớp 8 - tập 2

Hình 31 vẽ một phòng ở. Quan sát hình và giải thích vì sao:

  1. Đường thẳng b song song với mp (P)?
  1. Đường thẳng p song song với sàn nhà?

Bài 6 sbt tóan 7 trang 100 tập 2

Hướng dẫn:

  1. Ta có a ⊂ (P) ;

b // (P)

mặt khác b không thuộc mp (P)

\=> b// (P)

Ta có p không thuộc sàn nhà và đường thẳng p song song với đường thẳng q trong sàn nhà nên p song song với sàn nhà.


Bài 9 trang 100 sgk toán lớp 8 - tập 2

Hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (h32) có cạnh AB song song với mặt phẳng (EFGH).

Hãy kể tên các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH)

Cạnh CD song song với những mặt phẳng nào?

Đường thẳng AH không song song với mặt phẳng (EFGH), hãy chỉ ra mặt phẳng song song với đường thẳng đó.