Giải Toán lớp 6 trang 71, 72 tập 2 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi trong SGK Bài tập cuối chương V Phân số và số thập phân. Toán 6 Cánh diều tập 2 trang 71, 72 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 71, 72 Cánh diều tập 2 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là giải Toán lớp 6 trang 71, 72 tập 2 Cánh diều, mời các bạn cùng tải tại đây. Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương VCâu 1Viết các số sau theo thứ tự tăng dần. %20%5Cfrac%7B%7B%20-%203%7D%7D%7B4%7D%3B%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D%3B%5Cfrac%7B%7B%20-%202%7D%7D%7B3%7D%3B%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D.) %20-%203%2C175%3B%5C%2C1%2C9%3B%5C%2C%5C%2C%20-%203%2C169%3B%5C%2C%5C%2C1%2C89.) So sánh các cặp số âm và các cặp số dương rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Chú ý: Các số âm luôn nhỏ hơn các số dương. Gợi ý đáp án a) +) Ta có: Do nên . + Ta có: và Do nên Sắp xếp: b) Ta có: - 3,175 < - 3,169 và 1,89 < 1,9 Sắp xếp: - 3,175 < - 3,169 < 1,89 < 1,9. Câu 2%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B617%7D%7D%7B%7B191%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B33%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B%7B115%7D%7D%7B%7B117%7D%7D%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B5%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B20%7D%7D%7D%20%5Cright)%3B) %20%5Cfrac%7B%7B12%7D%7D%7B5%7D.%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B-10%7D%7D%7B3%7D%20-%20%5Cfrac%7B5%7D%7B%7B12%7D%7D%7D%20%5Cright)%3B)
%207.%7B%5Crm%7B%20%7D%7D0%2C25%7B%5Crm%7B%20%7D%7D%20%2B%20%7B%5Crm%7B%20%7D%7D9.(-0%2C25).) Phương pháp giải
Gợi ý đáp án
Gợi ý đáp án a) .%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B5%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B20%7D%7D%7D%20%5Cright)%5C%5C%20%3D%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B617%7D%7D%7B%7B191%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B33%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B%7B115%7D%7D%7B%7B117%7D%7D%7D%20%5Cright).%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B5%7D%7B%7B20%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B4%7D%7B%7B20%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B%7B20%7D%7D%7D%20%5Cright)%5C%5C%20%3D%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B617%7D%7D%7B%7B191%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B33%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B%7B115%7D%7D%7B%7B117%7D%7D%7D%20%5Cright).0%5C%5C%20%3D%200%5Cend%7Barray%7D) b) %5C%5C%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B12%7D%7D%7B5%7D.%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B-40%7D%7D%7B%7B12%7D%7D%20-%20%5Cfrac%7B5%7D%7B%7B12%7D%7D%7D%20%5Cright)%5C%5C%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B12%7D%7D%7B5%7D.%5Cfrac%7B%7B-45%7D%7D%7B%7B12%7D%7D%5C%5C%20%3D%20-9%5Cend%7Barray%7D) c) %20-%20%5Cleft(%20%7B5%2C48%20%2B%204%2C32%7D%20%5Cright)%5C%5C%20%3D%2010%20-%209%2C8%5C%5C%20%3D%200%2C2%5Cend%7Barray%7D) d) %5C%5C%20%3D%200%2C25%5Cleft(%20%7B7%20-%209%7D%20%5Cright)%5C%5C%20%3D%200%2C25.(-2)%5C%5C%20%3D%20-0%2C5%20%5Cend%7Barray%7D.) Câu 3Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lý tài chính như sau: - Thu nhập: 16 000 000 đồng; - Chi tiêu: 13 000 000 đồng; - Để dành: 3 000 000 đồng. Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chi tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền? - Tính thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm sau khi giảm 12%. - Tính chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm sau khi tăng 12%. \=> Tính số tiền gia đình bà Mai để dành được hay thiếu Phương pháp giải - Tính thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm sau khi giảm 12%. - Tính chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm sau khi tăng 12%. \=> Tính số tiền gia đình bà Mai để dành được hay thiếu Gợi ý đáp án Sau khi giảm 12%, thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là: 16 000 000 - (16 000 000 . 12% ) = 14 080 000 (đồng) Sau khi tăng 12%, chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là: 13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng) Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được số tiền là: 14 080 000 - 14 560 000 = - 480 000 (đồng) Vậy tháng Năm gia đình bà Mai thiếu 480 000 (đồng). Câu 4Theo https://danso.org/viet-nam vào ngày 11/02/2020, dân số của Việt Nam là 97 912 500 người. Giả thiết rằng tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Việt Nam luôn (xấp xỉ) là 2%. Hãy làm tròn số chỉ dân số của Việt Nam đến hàng thập phân thứ hai của triệu:
Phương pháp giải
Gợi ý đáp án
97 912 500 + ( 97 912 500 . 2% ) = 99 870 750 (người) ≈ 99,87 (triệu người)
99 870 750 + ( 99 870 750.2% ) = 101 868 165 (người) ≈ 101,87 (triệu người). Câu 5Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được số trang, ngày thứ hai đọc được số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 30 trang cuối cùng. Quyển sách đó có bao nhiêu trang? Gọi số trang của quyển sách là: x (trang, x > 30) Biểu diễn số trang còn lại bạn Dũng đọc sau 2 ngày đầu theo x, mà số trang đó bằng 30 trang \=> Từ đó tìm được x. Phương pháp giải Bước 1: Tìm phân số biểu thị số phần chưa đọc của quyển sách sau ngày thứ nhất Bước 2: Tìm phân số biểu thị số phần đã đọc của quyển sách trong ngày thứ hai Bước 3: Tìm phân số biểu thị số phần chưa đọc của quyển sách sau ngày thứ hai ( tương ứng với 30 trang) Bước 4: Tìm số trang của quyển sách Gợi ý đáp án Gọi số trang của quyển sách là: x (trang, x > 30) Số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 1 là: ( trang ) Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là: (trang) Số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 2 là: (trang) Số trang còn lại sau 2 ngày là: (trang) Mà số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 3 là 30 trang nên: x = 120 Vậy quyển sách đó có 120 trang. Câu 6Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36
Gợi ý đáp án a) Diện tích phần trồng cỏ bằng diện tích sân vườn nên diện tích phần lát gạch bằng diện tích sân vườn Mà diện tích phần lát gạch là 36 nên diện tích sân vườn là: ) Vậy diện tích sân vườn là .)
%20%3D%2047%7B%5Crm%7B%20%7D%7D500%20(%C4%91%E1%BB%93ng)) Vậy số tiền mua cỏ là: .) Câu 7Người ta cũng sử dụng foot (đọc là phút, số nhiều là feet, kí hiệu là ft), là một đơn vị đo chiều dài, 1 ft = 304,8 mm. Người ta cũng sử dụng độ Fahrenhei (đọc là Fa-ren-hai, kí hiệu là F) để đo nhiệt độ. Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F= (160 + 9C): 5, trong đó C là nhiệt độ theo độ C và F là nhiệt độ tương ứng theo độ F.
Gợi ý đáp án
F = (160 + 9 . 100) : 5 = 212 °F
109 = ( 160 + 9 . C) : 5 \=> C = (109 . 5 - 160 ) : 9 \=> C = 42,78 °C c) Ta có: 1 ft = 304,8 mm vậy 5 000 ft = 1 524 000 mm = 1,524 km Vì cao lên 1 km giảm đi 3°C vậy 1,524 km giảm số độ C là: 1,524 . 3 = 4,572 °C Điểm sôi của nước (theo độ C) là: 100 - 4,572 = 95,428 °C Điểm sôi của nước tính tại độ cao 5 000 ft là: F = (160 + 9 .95,428) : 5 = 203,7704 °F Câu 8Theo kế hoạch, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác 12,37 triệu tấn dầu thô trong năm 2019.
Phương pháp giải
Thể tích của lượng dầu thô = Khối lượng : khối lượng riêng.
Số chuyến cần = Tổng lượng dầu: Lượng dầu mỗi chuyến Gợi ý đáp án
Thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch là:
Suy ra 13 744 444,44 m3 tương đương với: 13 744 444,44 : 1,13 = 12 163 225,17 DWT Cần số chuyến tàu chở dầu thô là: 12 163 225,17 : 104 530 = 116,36 Như vậy, cần ít nhất 117 chuyến tàu chở dầu thô Câu 9Hai cửa hàng bán xôi cho học sinh ăn sáng. Biểu đồ trong Hình 3 cho biết số học sinh ăn xôi ở mỗi cửa hàng trong một tuần.
Phương pháp giải - Quan sát biểu đồ để suy ra ngày có số học sinh ăn xôi nhiều nhất và ít nhất. - Số xuất xôi cửa hàng 2 bán được nhiều hơn cửa hàng 1 = Số xuất xôi cửa hàng 2 bán được - Số xuất xôi cửa hàng 1 bán được - Số xuất xôi mỗi buổi sáng hai cửa hàng 1 nên chuẩn bị = Tổng số xuất xôi cửa hàng 1 bán được : 6. - Số xuất xôi mỗi buổi sáng hai cửa hàng 2 nên chuẩn bị = Tổng số xuất xôi cửa hàng 2 bán được : 6. Gợi ý đáp án
23 + 44 = 67(em)
21 + 39 = 60(em)
(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) - (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) = 121 (suất)
(25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) : 6 ≈ 22 (suất) Mỗi buổi sáng cửa hàng 2 nên chuẩn bị số suất xôi là: (40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) : 6 = 42 (suất). Lý thuyết Toán 6 Chương V1. Làm tròn số Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau: – Đối với chữ số hàng làm tròn: + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5; + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5. – Đối với các chữ số sau hàng làm tròn: + Bỏ đi nếu ở phần thập phân + Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên. Ví dụ 1:
2. Ước lượng Trong đời sống, đôi khi ta không quá quan tâm đến tính chính xác của kết quả mà chỉ cần ước lượng kết quả, tức là tìm một số gần sát với kết quả nhất. Để làm được việc ngày ta thường sẽ ước lượng các giá trị để có được kết quả ước lượng. Có thể ước lượng kết quả bằng một trong các cách sau: – Cắt bỏ bớt một hay nhiều chữ số ở phần thập phân của kết quả; – Làm tròn kết quả tới một hàng thích hợp; – Làm tròn các số hạng, thừa số, số bị chia, số chia có trong dãy phép tính cần thực hiện. Ví dụ 2: Trong bốn số sau có một số là kết quả của phép tính 256, 3 + 892, 37 + 45. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào. |