Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 61,62 SGK Hóa 11: Luyện tập Tính chất của Nito, Photpho và các hợp chất của chúng” bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11" Show Bài 1 (trang 61 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH3, NH4+, NO2–, NO3–, NH4HCO3 , P2O3, PBr5, PO43–, KH2PO4, Zn3(PO4)2. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: .png) ________________________________________ Bài 2 (trang 61 SGK Hóa 11 – Luyện tập chương 2) Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:
Các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN và tải “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 61,62 SGK Hóa 11: Luyện tập Tính chất của Nito, Photpho và các hợp chất của chúng” về máy để tiện tham khảo hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 70 SGK Hóa 11" Hướng dẫn giải Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng sgk Hóa Học 11. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 11, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG1. Đơn chất Photpho Photpho Cấu hình e 1s2 2s22p6 3s23p3 Độ âm điện 2,19 Cấu tạo phân tử P đỏ và P trắng → CTPT : P Mức oxi hóa -3,0, +3, +5 Tính chất hóa học Tính oxi hóa : + KL, H2 Tính khử: + O2, Cl2. P trắng hoạt động hơn P đỏ 2. Axit photphoric và muối photphat Axit H3PO4 Miotuuối photphat Tính chất vật lí Tinh thể trong suốt, tonc = 52,5oC háo nước → dễ chảy rữa, dd H3PO4 không màu. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Muối đihiđrophotphat (H2PO4–) tan. Muối HPO42-, PO43- của kim loại Na, K, NH4+ tan. Tính chất hóa học Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit. Tác dụng với dd kiềm cho 3 loại muối H2PO4–, HPO42-, PO43-. Không có tính Oxi hóa. Có đầy đủ tính chất chung của muối. Khó nhiệt phân. Nhận biết ion PO43- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 → Ag3PO4 ↓ vàng. 3. Amoniac và muối amoni Amoniac (NH3) Muối amoni (NH4+) Tính chất hóa học Tính bazơ yếu Tính khử Tác dụng với kiềm. Phản ứng nhiệt phân. Điều chế \({{N}_{2}} + 3{{H}_{2}} \,\,\underset{{}}{\overset{{{t}^{o}},p,xt}{\longleftrightarrow}} 2N{{H}_{3}}\) NH4++OH– \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) NH3 NH3 + H+ → NH4+ Nhận biết Dùng quỳ tím ẩm → hóa xanh Dùng dung dịch kiềm \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) khí làm quỳ ẩm hóa xanh. 4. Axit nitric và axit photphoric Axit nitric (HNO3) Axit photphoric (H3PO4) Tính chất hóa học – Axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. – Chất oxi hóa mạnh: + Tác dụng với hầu hết kim loại. + Tác dụng với một số phi kim. + Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử. – Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit. – Không có tính Oxi hóa. 5. Muối nitrat và muối photphat Muối nitrat (NO3–) Muối photphat Tính chất hóa học Phân hủy nhiệt: + M: K → Ca M(NO3)n → M(NO2)n+ $\dfrac{n}{2}$O2 + M: Mg → Cu 2M(NO3)n → M2On+ 2nNO2+ $\dfrac{n}{2}$O2 + M: sau Cu M(NO3)n → M+ nNO2+ $\dfrac{n}{2}$O2 – Có tính chất chung của muối. – Khó bị nhiệt phân. – Nhận biết: dùng dd AgNO3. Hiện tượng: kết tủa vàng Ag3PO4 II – BÀI TẬPDưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây: 1. Giải bài 1 trang 61 hóa 11Hãy cho biết số oxi hoá của N và P trong các phân tử và ion sau đây : NH3, NH4+ , NO2– , NO3– , NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)2. Bài giải: Ta có số oxi hóa của N và P như sau: – Số oxi hóa của N lần lượt là: \(\mathop N\limits^{ – 3} {H_3},{\text{ }}\mathop N\limits^{ – 3} {H_4} + \;,{\text{ }}\mathop N\limits{ + 3} {O_2} – \;,{\text{ }}\mathop N\limits{ + 5} {O_3} – \;,{\text{ }}\mathop N\limits{ – 3} {H_4}HC{O_3},\) – Số oxi hóa của P lần lượt là: \({\text{ }}{\mathop P\limits^{ + 3} _2}{O_3},\)\({\text{ }}\mathop P\limits^{ + 5} B{r_5},{\text{ }}\mathop P\limits^{ + 5} {O_4}{3 – },{\text{ }}K{H_2}\mathop P\limits{ + 5} {O_4},{\text{ }}Z{n_3}{(\mathop P\limits^{ + 5} {O_4})_2}.\) 2. Giải bài 2 trang 61 hóa 11Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua :
Bài giải: Công thức hóa học của Magie photphua: Mg3P2 ⇒ Đáp án: C. 3. Giải bài 3 trang 61 hóa 11
NH3 + Cl2 (dư) → N2 + … (1) NH3 (dư) + Cl2 → NH4Cl +… (2) NH3 + CH3COOH → … (3) (NH4)3PO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) H3PO4 + … (4) Zn(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) … (5)
K3PO4 và Ba(NO3)2 (1) Na3PO4 và CaCl2 (2) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1 (3) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2 (4) Bài giải:
(1) \(2NH_3 + 3Cl_2 (dư) \rightarrow N_2 + 6HCl\) (2) \(8NH_3 (dư) + 3Cl_2 \rightarrow 6NH_4Cl + N_2\) (3) \(NH_3 + CH_3COOH \rightarrow CH_3COONH_4\) (4) \((NH_4)_3PO_4 \xrightarrow[]{t^0} H_3PO_4 + 3NH_3 \uparrow\) (5) \(2Zn(NO_3)_2 \xrightarrow[]{t^0} 2ZnO + 4NO_2 \uparrow + O_2 \uparrow\)
(1) \(2K_3PO_4 + 3Ba(NO_3)_2 \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow + 6KNO_3\) \(2PO_4^{3-} + 3Ba^{2+} \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow\) (2) \(2Na_3PO_4 + 3CaCl_2 \rightarrow Ca_3(PO_4)_2 \downarrow + 6NaCl\) \(\)\(2PO_4^{3-} + 3Ca^{2+} \rightarrow Ca_3(PO_4)_2 \downarrow\) (3) \(Ca(H_2PO_4)_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow 2CaHPO_4 + 2H_2O\) \(2Ca^{2+} + 2HPO_4^{2-} \rightarrow 2CaHPO_4\) (4) \(2(NH_4)_3PO_4 + 3Ba(OH)_2 \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow + 6NH_3 \uparrow + 6H_2O\) \(6NH_4^+ + 2PO_4^{3-} + 3Ba^{2+} + 6OH^- \rightarrow Ba_3(PO_4)_2 \downarrow + 6NH_3 \uparrow + 6H_2O\) 4. Giải bài 4 trang 61 hóa 11Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua. Bài giải: Từ hiđro, clo, nitơ điều chế amoni clorua, phương trình hóa học: \(H_2 + Cl_2 \xrightarrow[]{t^0} 2HCl\) \(N_2 + 3H_2 \xrightarrow[]{xt,t^0,p} 2NH_3\) \(HCl + NH_3 \rightarrow NH_4Cl\) 5. Giải bài 5 trang 62 hóa 11Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau đây: Bài giải:
(1) \(N_2 + 3H_2 \xrightarrow[]{xt, t^0 ,p} 2NH_3\) (2) \(NH_3 + HNO_3 \rightarrow NH_4NO_3\) (3) \(NH_4NO_3 + NaOH \xrightarrow[]{t^0} NaNO_3 + NH_3 \uparrow + H_2O\) (4) \(N_2 + O_2 \xrightarrow[]{t^0 cao} 2NO\) (5) \(NO + \dfrac{1}{2} O_2 \rightarrow NO_2\) (6) \(2NO_2 + H_2O + \dfrac{1}{2} O_2 \rightarrow 2HNO_3\) (7) \(2HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} 2NO_2 + H_2O + \dfrac{1}{2} O_2\)
(1) \(2P + 3Ca \xrightarrow[]{t^0} Ca_3P_2\) (2) \(Ca_3P_2 + 6HCl \rightarrow 3CaCl_2 + 2PH_3 \uparrow\) (3) \(2PH_3 + 4O_2 \xrightarrow[]{t^0} P_2O_5 + 3H_2O\) 6. Giải bài 6 trang 62 hóa 11Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho :
Bài giải:
\(4 \overset{0}{P} + 5O_2 \xrightarrow[]{t^0} 2 \overset{+5}{P_2} O_5\) Ở phương trình trên, Photpho tăng số oxi hóa từ 0 lên +5
\(2 \overset{0}{P} + 3H_2 \xrightarrow[]{t^0, xt} 2 \overset{-3}{P} H_3\) Ở phương trình trên, Photpho giảm số oxi hóa từ 0 xuống -3 7. Giải bài 7 trang 62 hóa 11Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài giải: Gọi số mol của Cu và Al lần lượt là x và y (mol) Ta có phương trình hóa học: \(Cu + 4HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 \uparrow + 2H_2O\) xmol 2xmol \(Al + 6HNO_3 \xrightarrow[]{t^0} Al(NO_3)_3 + 3NO_2 \uparrow+ 3H_2O\) ymol 3ymol Ta có khối lượng hỗn hợp: $64x + 27y = 3,00$ (1) Ta lại có: \({n_{N{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\) ⇒ $2x + 3y = 0,2 $ (2) Suy ra: $x = 0,026mol$ ⇒ $ \% m_{Cu} =\dfrac{0,026.64.100}{3} = 55,47 \% $ ⇒ $ \% m_{Al} = 100 – 55,47 = 44,53 \% $ 8. Giải bài 8 trang 62 hóa 11Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành. Bài giải: Phương trình hóa học : \(P_2O_5 + 3H_2O \rightarrow 2H_3PO_4\) 0,042mol 1,345mol (nước dư) Số mol P2O5 ban đầu: \(n_{P_2O_5} = \dfrac{6,00}{142} = 0,0423 (mol)\) Số mol nước trong dung dịch \(H_3PO_4\): \(n_{H_2O} = \dfrac{25.1,03}{18}. \dfrac{94}{100}\) = 1,345 (mol), theo phản ứng thấy nước dư. Số mol \(H_3PO_4\) tạo thành : $0,0423 . 2 = 0,0846 (mol)$ Số gam \(H_3PO_4\) sẵn có : $25.1,03. \dfrac{6}{100} = 1,545 (g)$ Khối lượng \(H_3PO_4\) tạo ra : $0,0846.98 = 8,2908 (g)$ Khối lượng \(H_3PO_4\) có trong dung dịch sau phản ứng: $8,2908 + 1,545 = 9,8358 (g)$ Khối lượng dung dịch: $6,00 + (25.1,03) = 31,75 (g)$ Nồng độ phần trăm \(H_3PO_4\) trong dung dịch sau phản ứng : $C\% = \dfrac{9,8358.100}{31,75} = 30,97 \% $ 9. Giải bài 9 trang 62 hóa 11Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ. Bài giải: 10ha khoai tây cần 60. 10 = 600 kg nitơ Bảo toàn nguyên tố Nito: ⇒ 1 mol (80g) NH4NO3 tạo thành 1 mol (28g)N2 Lượng NH4NO3 cần để có 600kg N2 là: $\dfrac{600.80}{28} = 1714,286 (kg)$ Phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 nên lượng phân đạm cần bón là: $\dfrac{1714,286}{97,5} = 1758,24 (kg)$ Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 trang 61 62 sgk Hóa Học 11 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 11 tốt nhất! |