Appear to have là gì

Phân biệt cấu trúc cách dùng seem, look, appear trong tiếng Anh

Appear to have là gì

Cả look, seem và appear đều là các động từ liên kết (copular verbs) là những động từ nối được sử dụng như nhau. Vậy bạn đã biết cách sử dụng của cả ba động từ này chưa?

Seem, look, appear được dùng để nói cảm giác, ấn tượng, đánh giá của người nói với vật hay người được nói tới và có vai trò nối danh từ với tính từ (lưu ý tuyệt đối không dùng với trạng từ). Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phân biệt cấu trúc, cách dùng: seem, look, appear trong tiếng Anh.

Xem thêm:

  • Cấu trúc cách dùng phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh
  • Cách dùng & phân biệt beside, besides, except, apart from trong tiếng Anh
  • Phân biệt cách dùng both/ both of, Neither/ neither of, either/ either of

Nội dung chính:

  • 1. Ý nghĩa của Seem, look, appear
  • 2. Cấu trúc sử dụng seem
  • 3. Cách sử dụng appear
  • 4. Sự khác nhau về ý nghĩa giữa appear và seem, look
  • 5. Cách sử dụng look
  • 6. Bài tập

1. Ý nghĩa của Seem, look, appear

  • Appear: (begin to) be seen: xuất hiện
  • Look: đưa mắt nhìn .tìm kiếm (ai.cái gì)
  • Seem: (to) hình như, dường như, có vẻ như

Ví dụ:
Shelooksunhappy. (Trông cô ấy có vẻ buồn.)
Heseemsangry. (Anh ta có vẻ giận dữ.)
Theyappear(to be) content. (Họ có vẻ hài lòng.)

2. Cấu trúc sử dụng seem

Appear to have là gì

Cách sử dụng seem trong ngữ pháp tiếng Anh

Seem là loại động từ liên kết (linking verbs) và có thể được dùng theo cách tương tự để nói tới cảm giác hay ấn tượng mà bạn có được từ một ai hay một điều gì đó. Động từ liên kết nối tính từ với chủ ngữ, KHÔNG đi theo trạng từ, cấu trúc như sau: Subject + seem + adjective

Ví dụ:

You seem happy. (Bạn có vẻ hạnh phúc).

The plan seemed quite simple. (Kế hoạch dường như khá đơn giản).

Ive only spoken with Ana over the phone, but she seems nice. (Tôi đã chỉ nói chuyện với Ana qua điện thoại, nhưng cô ấy dường như là thoải mái).

You seem bored. (Bạn có vẻ chán).

Appear to have là gì

San seems unhappy with the results. (San có vẻ như không hài lòng với kết quả đó).

You seem elated to hear the good news. (Bạn có vẻ vui sướng để nghe những tin tức tốt lành).

She seems embarrassed about what happened. (Cô ấy có vẻ xấu hổ về những gì đã xảy ra).

  • Seem to be

Ta thường dùng seem to be khi nói về những chuyện có vẻ đúng.

Ví dụ:

Things far off seem to be small. (Những thứ ở xa có vẻ nhỏ).

The milk seems to be sterilised. (Sữa hình như đã được khử trùng).

Hes 16 years old, but he seems to be younger. (Anh ấy đã 16 tuổi, nhưng anh ấy có vẻ trẻ hơn).

Trong nhiều trường hợp, dùng Seem và Seem to be đều được.

  • Cấu trúc và cách sử dụng Seem + to Verb-infinitive:

Sau Seem chúng ta thường dùng cấu trúc với động từ nguyên thể: to + infinitive (hoặc động từ ở thì hoàn thành  past participle  đối với những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ).

Cấu trúc: Subject + seem + to Verb-infinitive + Object

Or

Subject + seem + to have + past participle + Object

Ví dụ:

It seems to be some kind of jellyfish. Do not go near it. (Đó có vẻ như là một loài sứa. Đừng có lại gần nó.)

Kelly seems to know a lot of about the industry. (Kelly có vẻ như biết rất nhiều về ngành công nghiệp).

I seem to know more about him than anyone else. (Tôi dường như biết về anh ta nhiều hơn bất cứ ai khác).

They seem to have made a mistake. (Dường như họ đã làm sai rồi).

She seems to have lost my way. She seems to need a help. (Hình như cô ấy đã bị lạc đường rồi.Cô ấy cần một sự giúp đỡ).

  • It seem that

Chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc câu với mệnh đề that-clause sau It seems: Subject + it seem + that + clause

Ví dụ:

It seems to me that he isnt the right person for the job. (Dường như với tôi thì ông ấy không phải là người phù hợp với công việc).

It would seem that no action need be taken. (Có vẻ như không có hoạt động nào cần thực hiện).

It seems that they know what theyre doing. (Dường như họ biết họ đang làm gì cả).

  • It seem as if, It seem like

It seem as if, It seem like có nghĩa là Trông như thể là, Có vẻ như có cấu trúc khi nói và viết Tiếng Anh như sau: Subject + it seem + as if + noun + clause

Or Subject + it seem + like + noun + clause

Or Subject + it seem + like + noun + phrase

Ví dụ:

It seems as if theyre no longer in love. (Dường như họ không còn yêu nhau nữa).

It seems like shell never agree to a divorce. ( Dường như cô ấy sẽ không bao giờ đồng ý ly dị).

It seemed like a good idea at the time. (Có vẻ như đó là một ý tưởng tốt vào thời điểm đó).

3. Cách sử dụng appear

Appear to have là gì

Cách dùng appear trong ngữ pháp tiếng Anh

Cách dùng Appear

  • Appear khi là động từ liên kết

Appearcó thể được dùng như 1 động từ liên kết với nghĩa trông như, có vẻ như, dường như. Nó được sử dụng tương tự như động từseem, nhưng ít dùng hơn, đặc biệt trong giao tiếp thân mật.
Khi được dùng với nghĩa này, sauappearthường làtính từ, chứ không phải trạng từ. Ta có thể dùngappearhoặcappear to be.
Ví dụ:
Heappears (to be)very angry today. (Hôm nay anh ấy có vẻ như rất tức giận.)
Khi đứng trước danh từ, chúng ta thường dùngappear to be.
Ví dụ:
Itappears to besome kind of bomb. (Nó có vẻ như là loại bom nào đấy.)
The boy on the busappeared to bea student. (Chàng trai trên xe bus có vẻ như là học sinh.)

  • Cũng có thể dùngappeartrong các cấu trúc với chủ ngữ giảthere, it.

Ví dụ:

There appearsto be a problem with the oil pressure. (Có vẻ như có vấn đề với áp lực dầu.)
It appearsthat we may be mistaken. (Có vẻ như chúng ta đã nhầm.)

4. Sự khác nhau về ý nghĩa giữa appear và seem, look

Bạn có thể dùng động từ seem để nói về những sự thực khách quan hay những ấn tượng khách quan chủ quan và cảm xúc.

Appear to have là gì

Sự khác nhau về ý nghĩa giữa appear và seem, look

So sánh các ví dụ sau:Ấn tượng và cảm xúc

Itseemsa shame that we cant take Kevin on holiday with us. (Sẽ thật là đáng tiếc nếu chúng tôi không đưa Kevin đi nghỉ hè cùng chúng tôi.)
It doesntseemlike a good idea to leave him here by himself. (Dường như đó không phải là ý kiến hay nếu để anh ta ở lại đây một mình.)
Itseemsridiculous that he has to stay here to look after the cat. (Thật nực cười nếu anh ta phải ở lại đây chỉ để chăm sóc con mèo.)

Ví dụ: Sự thực và ấn tượng khách quan

They have the same surname, but they dontappear . seemto be related. (Chúng có họ giống nhau, nhưng hình như chúng không phải là họ hàng.)
Shes not getting any better. Itseems . appearsthat shes not been taking the medication. (Cô ấy không khá lên nhiều lắm. Cứ như là cô ấy không uống thuốc vậy.)

  • Cách dùng củaappearlookkhi không phải là động từ nối.

Lưu ý: động từseemchỉ được dùng như là một động từ nối, nhưng cả hai động từlookappearcòn có những ý nghĩa và cách dùng khác:

  • Appearcó nghĩa là: xuất hiện.

Ví dụ:

Cracks have suddenlyappearedin the walls in our lounge. (Những vết nứt đột nhiên xuất hiện trên tường trong phòng khách nhà chúng tôi.)

  • Lookcòn có nghĩa là nhìn (tìm kiếm).

Ví dụ:

Ilookedeverywhere for my passport, but I cant find it. (Tôi đã tìm cái hộ chiếu của tôi ở khắp nơi, nhưng vẫn chưa tìm thấy nó ở đâu cả.)
He didnt see me because he waslookingthe other way. (Anh ấy không nhìn thấy tôi bởi vì anh ấy đang nhìn con đường khác.)

  • Động từlookcòn được dùng trong rất nhiều cụm động từ.

Xem các ví dụ sau:

Could youlookafter the children this afternoon while I go shopping? (Bạn có thể trông mấy đứa trẻ giúp tôi chiều nay trong khi tôi đi mua sắm được không?)
Could youlookat my essay before I hand it in? (Bạn có thể xem bài luận giúp tôi trước khi tôi nộp bài được không?)
Imlookingfor size 36 in light blue. Do you have it? (Tôi đang tìm chiếc màu xanh nhạt cỡ 36. Bạn có không?)​

Xem thêm: Tất tần tật về Đại từ chỉ định, sở hữu, bất định, nhân xưng, phản thân, quan hệ Các thì trong tiếng Anh: Bảng tổng hợp 12 thì và ví dụ bài tập List các danh từ trong tiếng Anh & danh từ đếm được và không đếm được

5. Cách sử dụng look

Appear to have là gì

Cách sử dụng Look trong tiếng Anh

Một điểm cần lưu ý là tính từ, không phải trạng từ, được dùng sau các động từ nối. Chúng ta không nói:

Shelookedangrily.(Cô ấy trông có vẻ giận dữ.)

Mà chúng ta phải nói là:

Shelookedangry. (Cô ta trông có vẻ giận dữ.)

  • Trong trường hợplookkhông phải là một động từ nối mà đóng vai trò là một ngoại động từ có tân ngữ kèm theo, người ta sử dụng một trạng từ sau look để miêu tả một người có hành động nhìn như thế nào. Xem ví dụ sau:

Shelookedangrily at the intruder. (Cô ấy nhìn kẻ đột nhập một cách giận dữ.)

  • Look (s) as if . like: Sau động từlookchúng ta có thể dùng asif . like + mệnh đề.

Ví dụ:

Itlooksas if its going to rain again. (Trời trông có vẻ như là sắp mưa.)
Itlookslike were going home without suntan. (Có vẻ như là chúng ta sẽ về nhà mà không bị rám nắng.)
Itseemsas if theyre no longer in love. (Họ có vẻ như là không còn yêu nhau nữa.)
Itseemslike shell never agree to a divorce. (Dường như là cô ấy sẽ không bao giờ chấp nhận ly hôn.)

  • Chúng ta cũng có thể dùng mệnh đềTHAT (that  clause) sau It seemsIt appears, nhưng không dùng mệnh đềTHATsau động từlook. Sau Itlooksphải dùngAS IF . LIKEsau đó là mệnh đề (as if . like clause).

Ví dụ:

Itseemsthat I may have made mistake in believing you did this. (Hình như tôi đã nhầm khi tin tưởng rằng anh đã làm điều này.)
Itappearsthat you may be quite innocent of any crime. (Có vẻ như là bạn sẽ hoàn toàn vô tội.)
Itlooksas if . like you wont go to prison after all. (Có vẻ như cuối cùng là bạn sẽ không phải đi tù.)

18 cách sử dụng khác nhau của look

  1. Look at: Nhìn

Ví dụ: hes looking at you.

  1. Look for: tìm kiếm

Ví dụ: can you help me look for my glasses?

  1. Look forward to v-ing: mong đợi

Ví dụ: im looking forward to hearing from you.

  1. Look after: chăm sóc

Ví dụ: the nurse looks after her patients.

  1. Look away: quay đi

Ví dụ: she looked away when the nurse pricked her arm with the needle.

  1. Look back: quay lại nhìn, ngoái cổ nhìn lại

Ví dụ: dont look back when you walk.

  1. Look back upon: nhìn lại (quá khứ)

Ví dụ: dont look back upon the past.

  1. Look out: coi chừng, cẩn thận

Ví dụ: look out! Theres a car coming.

  1. Look in: nhìn vào . Ghé tạt qua

Ví dụ: the boy is looking in the big hole.

  1. Look into: điều tra, nghiên cứu . Hướng về phía, hướng ra

Ví dụ: the police are looking into the disappearance of two children.

  1. Look on: đứng xem, nhìn

Ví dụ: the witnesses looked on as the murderer was executed.

  1. Look over: kiểm tra, xem xét . Bỏ qua, tha thứ (lỗi lầm)

Ví dụ: the accountant is looking over accounts.

  1. Look through: lờ đi, không thèm nhìn . Xem từ đầu đến cuối . Xem lướt qua

Ví dụ: he looked through his old friend.

  1. Look round: nhìn quanh . Suy nghĩ kĩ càng, có cân nhắc

Ví dụ: the guy is look round the flat.

  1. Look to: lưu ý, cẩn thận về . Trông cậy vào ai cho việc gì

Ví dụ: she should look to her manners.

  1. Look up to somebody: kính trọng ai đó

Ví dụ: he must look up to his parents.

  1. Look upon somebody as: xem ai như là

Ví dụ: he looks upon me as his younger brother.

  1. Look down on somebody: xem thường ai đó

Ví dụ: never look down on him.

6. Bài tập

Bài 1. Gạch chân vào các liên động từ trong câu

  1. She is such a good student.
  2. It tastes terrible.
  3. Mr. James looks so handsome in this suit.
  4. It turns bigger than expectation.
  5. These tasks seem to be difficult for us.
  6. I feel grateful to have you as my friend.
  7. It smells so bad.
  8. She always proves to be a good girl.
  9. I will become Miss. Universe one day.
  10. The number of students remained unchanged within 2 years.
  11. The landscape here is so stunning.
  12. These jeans feel too tight for her.
  13. She seemed tired after the party yesterday.

Bài 2. Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp

Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh

  1. Mary seemed sad.
  2. Mary seemed sadly.
  3. The cake tastes good.
  4. The cake tastes well.
  5. The train is slowly.
  6. The train is slow.
  7. Remember to stay calmly.
  8. Remember to stay calm.
  9. Your project sounds interesting.
  10. Your project sounds interestingly.
  11. The negotiations appear to be better.
  12. The negotiations appear be better.
  13. The bride looks so gorgeous.
  14. The bride looks so gorgeously.

Bài 3: Gạch chân động từ trong các câu sau

Viết A nếu đó là Action verb (Động từ chỉ hành động) hoặc L (Nếu là liên động từ)

  1. The girl feels nervous.
  2. Today is her wedding day.
  3. She sits in a fancy chair.
  4. Footmen carry the chair on their shoulders.
  5. Her parents arranged the marriage.
  6. She is only sixteen years old.
  7. She sees her husband for the first time.
  8. He looks handsome and kind.
  9. She appears happy and content.
  10. The family hopes for a happy marriage.

Bài 4: Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từ

become  sound   feel   look

appear  grow   seem   getting

  1. She.. so beautiful in that white dress.
  2. A. What about going to the Italian restaurant? B. That ..great!
  3. She wants to .a fashion designer like Victoria Beckham in the future.
  4. I ..painful in my stomach after eating that cake.
  5. It ..interesting that he didnt like anything except that bowl.
  6. Teenagers like to make their own choice when they older.
  7. Turn on the fan. It is .. hotter and hotter.

Đáp án

Đáp án bài 1. Gạch chân vào các liên động từ trong câu

  • 1. is
  • 2. tastes
  • 3. looks
  • 4. turns
  • 5. seem
  • 6. feel
  • 7. smells
  • 8. proves
  • 9. become
  • 10. remained
  • 11. is
  • 12. feel
  • 13. seemed

Đáp án bài 2. Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh

  • 1. Correct
  • 2. Incorrect
  • 3. Correct
  • 4. Incorrect
  • 5. Incorrect
  • 6. Correct
  • 7. Incorrect
  • 8. Correct
  • 9. Correct
  • 10. Incorrect
  • 11. Correct
  • 12. Incorrect
  • 13. Correct
  • 14. Incorrect

Đáp án bài 3. Gạch chân động từ trong các câu sau. Viết A nếu đó là Action verb (Động từ chỉ hành động) hoặc L (Nếu là liên động từ)

  • 1. L
  • 2. L
  • 3. A
  • 4. A
  • 5. A
  • 6. L
  • 7. A
  • 8. L
  • 9. L
  • 10. A

Đáp án bài 4. Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từ

  • 1. looks
  • 2. sounds
  • 3. become
  • 4. felt
  • 5. sounded
  • 6. grow
  • 7. getting

Trên đây là một số cách sử dụng cơ bản của look, seem và appear trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp thêm một nguồn kiến thức mới cho các bạn nắm được cách sử dụng cụ thể từ đó biết cách vận dụng một cách phù hợp.

Appear to have là gì

Tổng hợp bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh  (2020)              Vũ Thị Thùy Linh 18 tháng 09, 2020

Appear to have là gì

Trình độ kinh nghiệm học tiếng anh để đi du học như thế nào              Trần Tiến Duy 07 tháng 08, 2020

Appear to have là gì

GMAT là gì? Cách tính Thang điểm GMAT              Trần Tiến Duy 06 tháng 08, 2020

Appear to have là gì

Top 25 câu slogan hay về học tập bằng tiếng Anh              Vũ Thị Thùy Linh 13 tháng 05, 2021

Appear to have là gì

Cách học 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày  Bí quyết kinh nghiệm nhớ từ vựng hiệu quả              Ngô Trúc Tường Vy 18 tháng 11, 2020

Appear to have là gì

Quy tắc cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn đơn giản 2020              Vũ Thị Thùy Linh 13 tháng 05, 2021