Cập nhật: 25/11/2018 14:43 | Thu Hương Show
Thuốc Alvirin là loại thuốc gì và có công dụng như thế nào? Bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin, kiến thức dưới đây.
Thuốc Alverin Thuốc Alverin có tác dụng gì?Alverin là một loại thuốc dùng để điều trị, làm giảm các chứng sưng phù, cơn đau cơ thắt ở phần dạ dày dưới, chống co thắt, những triệu chứng thường gặp ở những người bị mắc các bệnh tiểu đường, hội chứng cơ thắt ruột kết, bệnh túi thừa,…Bên cạnh đó, thuốc cũng có công dụng trong việc làm giảm các cơn đau bụng kinh. Thuốc hoạt động trên các cơ ở phần bụng dưới, giúp các cơ giãn ra. Để thuốc luôn phát huy hết công dụng, bạn cần phải biết cách bảo quản thuốc đúng đắn. Tốt nhất là bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ảnh sáng, tránh ẩm. Để rõ hơn về cách bảo quản bạn nên đọc hướng dẫn trên hộp thuốc. Chú ý để tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Nếu thuốc của bạn đã quá hạn hoặc không thể sử dụng được nữa, bạn muốn vứt bỏ thì nên hỏi ý kiến của dược sĩ, bác sĩ hoặc những người quản lý môi trường để có phương pháp xử lý tốt nhất, bạn không nên vứt thuốc xuống đường ống nước để tránh gây ô nhiễm hay không an toàn cho môi trường. Thuốc Alverin có những dạng và hàm lượng sau:
Cách sử dụng thuốc Alverin
Liều dùng thuốc Alverin
Tác dụng phụ của thuốcTrong quá trình sử dụng thuốc, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:
Nếu bạn thấy có bất cứ triệu chứng nào như trên đây sau khi sử dụng thuốc có thế bạn đã gặp phải tác dụng phụ của loại thuốc này. Bạn nên nhanh chóng đến bệnh viện để có phương án điều trị phù hợp nhất. Thuốc alvirin có thể giảm triệu chứng đau bụng kinh Những chú ý quan trọng khi sử dụng thuốc Alvirin
Trên đây là những thông tin hữu ích về thuốc Alvirin do Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tổng hợp và cung cấp để các bạn tham khảo. Thuốc có tác dụng trong việc chống lại các cơn cơ thắt, giảm chứng sưng phù, đau có thắt phần dưới dạ dày và giảm các cơn đau bụng kinh. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật thêm thông tin hữa ích về các loại thuốc trên website. Các bạn hãy theo dõi website hàng ngày để có thêm các kiến thức mới về thuốc cũng như nhiều thông tin bổ ích khác. Tên thường gọi: Alverine Tên gọi khác:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất) Alverine citrate (alverin citrat) Loại thuốc Chống co thắt cơ trơn Dạng thuốc và hàm lượng 67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg Viên nén phân tán: 60 mg Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận. Thống kinh nguyên phát. Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tắc ruột hoặc liệt ruột. Tắc ruột do phân. Mất trương lực đại tràng. Huyết áp thấp. Đau bụng không rõ nguyên nhân. Dùng đường uống hoặc đặt hậu môn. Uống: người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 60 - 120 mg dưới dạng citrate, ngày 1 - 3 lần. Đặt hậu môn: Mỗi lần 80 mg, ngày 2 - 3 lần. Trẻ emTrẻ em 12 - 17 tuổi: 60 - 120 mg 1 - 3 lần một ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.
Không có thông tin. Ít gặpKhông có thông tin. Hiếm gặpKhông có thông tin. Không xác định tần suấtBuồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ). Khó thở và/hoặc thở khò khè. Vàng da do viêm gan (thường tự khỏi khi ngừng thải độc tố), xét nghiệm chức năng gan bất thường. Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 ngày điều trị. Viên đạn đặt hậu môn có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping. Các vận động viên cần lưu ý. Các trường hợp sau đây không nên sử dụng alverine, nên khám bác sĩ càng sớm càng tốt
Lưu ý với phụ nữ có thaiMặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn. Lưu ý với phụ nữ cho con búKhông nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn. Lưu ý khi lái xe và vận hành máy mócCó thể gây chóng mặt. Không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bị ảnh hưởng. Quá liều và độc tính Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin. Tử vong đã xảy ra sau khi dùng quá liều với liều rất cao. Cách xử lý khi quá liều Như khi ngộ độc atropin: nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Quên liều và xử tríDùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên không dùng nếu đã đến gần thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Alverine citrate có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị. Gần đây tác dụng của alverine citrate trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A. Có thể hấp thu qua đường uống và đường hậu môn. Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ Phân bốKhông có thông tin. Chuyển hóaSau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverine citrate chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thải trừThời gian bán thải trung bình trong huyết tương của alverine là 0,8 giờ và của chất chuyển hóa chính có hoạt tính là 5,7 giờ. Tương tác với các thuốc khác: Chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Tên thuốc: Alverine
Ngày cập nhật: 01/08/2021
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. |