2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Ngày nay, nó thường đề cập đến đơn vị chính của tài khoản của đồng nhân dân tệ, tiền tệ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nó cũng được sử dụng như một từ đồng nghĩa của đồng tiền đó, đặc biệt là trong bối cảnh quốc tế - mã tiêu chuẩn ISO 4217 cho đồng nhân dân tệ là CNY, viết tắt của "nhân dân tệ Trung Quốc". (Trường hợp tương tự là việc sử dụng thuật ngữ bảng để chỉ định đơn vị tiền tệ và bảng Anh cho đơn vị tài khoản)

Biểu tượng cho đồng nhân dân tệ (元) cũng được sử dụng trong Trung Quốc để tham khảo các đơn vị tiền tệ của Yên Nhật và Won Hàn Quốc và được sử dụng để dịch các đơn vị tiền tệ đồng USD cũng như một số đồng tiền khác; ví dụ, đồng đô la Mỹ được gọi là Nguồn Mỹ nguyên (tiếng Trung: 美元; bính âm: Měiyuán; nghĩa đen: "đô la Mỹ") bằng tiếng Trung, và đồng euro được gọi là Âu nguyên (tiếng Trung: 欧元; bính âm: Ōuyuán; nghĩa đen: "Nguyên châu Âu"). Khi được sử dụng bằng tiếng Anh trong bối cảnh hiện đại thị trường ngoại hối, nhân dân tệ Trung Quốc (CNY) dùng để chỉ đồng nhân dân tệ (RMB), là đồng tiền chính thức được sử dụng ở Trung Quốc đại lục.

Đã được sử dụng trong ít nhất 2000 năm, nhân dân tệ là hệ thống tiền tệ thập phân đầu tiên. Đây cũng là lần đầu tiên sử dụng tiền kim loại và tiền giấy, điều này đã định hình đáng kể hệ thống tài chính toàn cầu.

Ngày nay[sửa | sửa mã nguồn]

Việc sản xuất tiền giấy của các lực lượng cộng sản chấm dứt năm 1936 nhưng lại tiếp tục vào năm 1938 và tiếp tục thông qua việc tập trung sản xuất tiền vào năm 1948. Rất nhiều ngân hàng khu vực và các tổ chức khác đã phát hành các ghi chú. Trước năm 1942, mệnh giá lên đến 100 nhân dân tệ đã được ban hành. Năm đó, ghi chú đầu tiên lên đến 1000 nhân dân tệ xuất hiện. Ghi chú lên đến 5000 nhân dân tệ xuất hiện vào năm 1943, với 10.000 ghi chú nhân dân tệ xuất hiện vào năm 1947, 50.000 nhân dân tệ vào năm 1948 và 100.000 nhân dân tệ vào năm 1949.

Khi các lực lượng cộng sản nắm quyền kiểm soát hầu hết Trung Quốc, họ đã giới thiệu một loại tiền tệ mới, dưới hình thức tiền giấy, chỉ bằng đồng nhân dân tệ. Đây là đồng tiền duy nhất của Trung Quốc đại lục vào cuối cuộc nội chiến. Một nhân dân tệ mới được giới thiệu vào năm 1955 với tỷ lệ 10.000 nhân dân tệ cũ = 1 nhân dân tệ mới, được gọi là nhân dân tệ. Nó là tiền tệ của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa cho đến ngày nay.

Vào năm 1946, một loại tiền tệ mới đã được giới thiệu để lưu hành tại Đài Loan, thay thế đồng Yên Nhật ban hành được gọi là đồng Cựu Đài tệ. Nó không liên quan trực tiếp đến đồng nhân dân tệ Trung Hoa đại lục.

Năm 1949, một nhân dân tệ thứ hai được giới thiệu ở Đài Loan, thay thế đồng nhân dân tệ đầu tiên với tỷ lệ 40.000 đến 1. Được biết đến như đồng Tân Đài tệ, nó vẫn là tiền tệ của Đài Loan.

Trang cung cấp tỷ giá hối đoái ¥ 2000 CNY - Yuan Trung Quốc đến (thành, thành ra, bằng, =) ₫ 6,872,398.94430 VND - Đồng Việt Nam, bán hàng và tỷ lệ chuyển đổi. Hơn nữa, chúng tôi thêm danh sách các chuyển đổi phổ biến nhất cho hình dung và bảng lịch sử với biểu đồ tỷ giá cho CNY Yuan Trung Quốc ( ¥ ) Đến VND Đồng Việt Nam ( ₫ ). Cập nhật mới nhất của ¥2000 (CNY) tỷ giá hôm nay. Thứ tư, Tháng ba 20, 2024

Tỷ lệ đảo ngược: Đồng Việt Nam (VND) → Yuan Trung Quốc (CNY)

Chuyển đổi tiền tệ 2000 CNY đến (thành, thành ra, bằng, =) VND. Bao nhiêu 2000 Yuan Trung Quốc Đến đến (thành, thành ra, bằng, =) Đồng Việt Nam ? những gì là 2000 Yuan Trung Quốc chuyển đổi thành Đồng Việt Nam ?

Hôm nay 1000 Tệ (CNY) có giá trị bằng bao nhiêu đồng Việt Nam? So với hôm qua, hôm kia giá Nhân Dân Tệ thế nào? Mời các bạn theo dõi tỷ giá CNY

1. 1000 Tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Quy đổi giá trị và tính giá tiền Tệ Trung Quốc là vấn đề được nhiều người quan tâm bởi ngày nay, các trang web mua sắm nội địa Trung Hoa ngày càng phát triển thì nhu cầu giao thương, mua sắm xuyên quốc gia rất lớn.

Tỷ giá đồng Nhân Dân Tệ (Mã ISO là CNY, ký hiệu là ¥) sẽ có sự thay đổi liên tục theo ngày. Do đó, việc cập nhật tỷ giá hối đoái thường xuyên sẽ giúp bạn quy đổi ngoại tệ chính xác và tìm được nơi giao dịch có lợi nhất.

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

1000 Nhân Dân Tệ bằng bao nhiêu đồng Việt Nam hôm nay?

Mời các bạn cập nhật tỷ giá Nhân Dân Tệ của Trung Quốc mới nhất hôm nay để biết 1000 Tệ có giá trị bằng bao nhiêu:

Hình thức 1000 CNY = ? VND 1 CNY = ? VND Mua tiền mặt 1000 ¥ = 3,353,270 đ 1 ¥ = 3,353.27 đ Mua chuyển khoản 1000 ¥ = 3,387,140 đ 1 ¥ = 3,387.14 đ Bán 1000 ¥ = 3,496,500 đ 1 ¥ = 3,496.5 đ

Việc chuyển đổi tiền Trung Quốc sang Việt Nam sẽ phụ thuộc vào tỷ giá CNY/VND. Trong khi, tỷ giá này sẽ được điều chỉnh liên tục bởi Ngân hàng Nhà nước và cung cầu trên thị trường. Do đó, hãy thường xuyên cập nhật tỷ giá giữa hai đồng tiền này.

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Thường xuyên cập nhật tỷ giá tại TOPI để quy đổi giá trị chính xác

Thông thường, khi niêm yết tỷ giá sẽ có tỷ giá bán ra và tỷ giá mua vào và theo các hình thức giao dịch tiền mặt hoặc chuyển khoản, séc. Khi bạn muốn chuyển đổi từ tệ sang đồng thì phải sử dụng tỷ giá mua vào để quy đổi.

Xem tỷ giá CNY/VND tại các ngân hàng như sau:

Tỷ giá CNY Mua tiền mặt (đồng) Mua chuyển khoản (đồng)

Giá bán ra (đồng)

Vietcombank 3.353,27 3.387,14 3.496,50 Vietinbank - 3.354,00 3.494,00 BIDV - 3.390,00 3.481,00 Techcombank 3.361,00 3.489,00 HDBank - 3.355,00 3.556,00 Eximbank - 3.362,00 3.492,00 Indovina - 3.345,00 3.709,00 LPBank - 3.275,00 3.713,00 MB Bank - 3.387,08 3.503,56 MSB - 3.298,00 3.553,00 OCB - 3.274,00 3.574,00 PublicBank - 3.370,00 3.537,00 Sacombank - 3.388,10 3.473,90 Saigonbank - 3.360,00 3.481,00 SHB - 3.391,00 3.467,00 TPBank - - 3.549,00

2. Lịch sử tỷ giá Nhân Dân Tệ năm 2023

Kiểm tra lịch sử tỷ giá giao dịch giữa tiền Trung Quốc và tiền Việt Nam, sau đây là bảng tóm tắt lịch sử tỷ giá giao dịch giữa đồng Nhân Dân Tệ của Trung Quốc (CNY) và tiền đồng của Việt Nam (VND) trong 180 ngày vừa qua, từ 24/04/2023 đến 20/10/2023:

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Cao nhất: 3.407,03 VND (24/04/2023)

Trung bình: 3.319,96 VND

Thấp nhất: 3.249,02 VND (28/06/2023)

Tỷ giá CNY/VND giảm -2,11% trong 2023, có nghĩa là giá trị của đồng tiền Trung Quốc đã giảm giá trị so với đồng Việt Nam.

3. Lịch sử tỷ giá CNY/VND năm 2022

Xem lịch sử tỷ giá giao dịch giữa CNY/VND trong năm 2022 tóm tắt thành bảng tóm tắt lịch sử tỷ giá giao dịch giữa Nhân Dân Tệ Trung Quốc (CNY) và đồng Việt Nam (VND) cụ thể như sau:

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Cao nhất: 3.616,14 VND (08/03/2022)

Trung bình: 3.480,50 VND

Thấp nhất: 3.296,84 VND (28/09/2022)

Tỷ giá CNY/VND giảm -4,69% trong 2022. Điều này cho thấy giá trị của Nhân Dân Tệ đã giảm so với đồng Việt Nam.

4. Lịch sử tỷ giá CNY/VND năm 2021

Xem biểu đồ tỷ giá giao dịch giữa CNY/VND dưới đây. Đây là bảng tóm tắt lịch sử tỷ giá giao dịch giữa Nhân Dân Tệ Trung Quốc (CNY) và đồng Việt Nam (VND) trong năm 2021.

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Cao nhất: 3.623,73 VND (07/12/2021)

Trung bình: 3.555,86 VND

Thấp nhất: 3.489,00 VND (05/04/2021)

Tỷ giá CNY/VND tăng +0,26% trong 2021. Điều này có nghĩa là giá trị của Nhân Dân Tệ Trung Quốc tăng so với đồng Việt Nam.

5. Biểu đồ tỷ giá Nhân Dân Tệ năm 2020

Theo lịch sử tỷ giá giao dịch giữa CNY và VND dưới đây. Đây là bảng tóm tắt lịch sử tỷ giá giao dịch giữa Nhân Dân Tệ Trung Quốc (CNY) và đồng Việt Nam (VND) trong năm 2020.

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Cao nhất: 3.554,61 VND (04/12/2020)

Trung bình: 3.356,79 VND

Thấp nhất: 3.233,99 VND (04/06/2020)

Tỷ giá CNY/VND tăng +6,60% trong 2020. Điều này có nghĩa là giá trị của Nhân Dân Tệ Trung Quốc tăng so với đồng Việt Nam.

6. Cách đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt nhanh chóng

Hiện nay, nhu cầu đổi tiền Trung Quốc rất lớn do nhu cầu giao thương giữa hai quốc gia ngày một lớn. Bên cạnh đó, hoạt động du lịch, du học cũng như lao động tại CHND Trung Hoa ngày càng gia tăng, bởi vậy việc nắm rõ tỷ giá và cách quy đổi giá trị tiền Tệ là rất quan trọng.

2000 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Kênh đổi tiền an toàn nhất là các ngân hàng thương mại

Tỷ giá ngoại tệ luôn có sự thay đổi hàng ngày, hàng giờ, bởi vậy bạn nên theo dõi tỷ giá ở các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Techcombank để biết chính xác mức tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm giao dịch.

Khi theo dõi tỷ giá, cần phân biệt sự khác nhau giữa tỷ giá bán ra và mua vào. Tỷ giá mua tức là giá ngân hàng mua vào là số tiền VND bỏ ra để mua 1 đồng CNY. Tỷ giá bán hay giá ngân hàng bán ra là số tiền VND thu được khi bán 1 đồng CNY. Ngoài ra, hình thức giao dịch bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cũng quyết định đến tỷ giá.

Để tính số tiền chính xác nhất, bạn có thể sử dụng công cụ chuyển đổi tiền Tệ online tại TOPI với tỷ giá Vietcombank tại thời điểm gần nhất.

2.000 nghìn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Download Our Currency Converter App.

20 Won Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.

1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu nghìn Việt Nam?

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam.

1 vạn Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Việc quy đổi tiền tệ từ Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền này. Dưới đây là một số tỷ giá hối đoái thường được sử dụng: 1 Vạn Tệ (10,000 CNY) tương đương khoảng 34.800.000 VNĐ. 10 Vạn Tệ (100,000 CNY) tương đương khoảng 348.000.000 VNĐ.