10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

Nền kinh tế của các quốc gia có sự biến động qua từng giai đoạn và thay đổi giữa các năm, đặc biệt khi gần đây nhất là cả thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19. Có một số quốc gia đã tăng hạng, nhưng cũng có một số nước không thể chống chọi với những biến động mà lọt ra khỏi bảng xếp hạng top 10 quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi điểm qua danh sách các nước nằm trong top 10 nhé.

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

Mục lục bài viết

  • 1. Mỹ - nền kinh tế số 1 thế giới
  • 2. Trung Quốc
  • 3. Nhật Bản
  • 4. Đức
  • 5. Ấn Độ
  • 6. Anh
  • 7. Pháp
  • 8. Canada
  • 9. Ý
  • 10. Brasil
  • Ý nghĩa các chỉ số GDP đối với nền kinh tế và cách đo lường
  • Trung Quốc có thể vượt Mỹ trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm nào?

1. Mỹ - nền kinh tế số 1 thế giới

Từ năm 1871 cho đến nay, Mỹ vẫn luôn là quốc gia có nền kinh tế số 1 thế giới. Không có gì là ngạc nhiên khi Mỹ được mọi người gọi với cái tên siêu cường quốc lớn mạnh với nền kinh tế chiếm đến gần 1/3 trong tổng số vốn toàn cầu và hàng loạt tỷ phú góp mặt trong danh sách những người giàu nhất thế giới hiện nay. Thành quả mà Mỹ đạt được một phần nhờ có sự hỗ trợ của cơ sở hạ tầng, công nghệ hiện đại và nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Một vài số liệu đáng chú ý về nền kinh tế của Mỹ đó là:

- GDP danh nghĩa năm 2022: 25,790,079 triệu USD.

GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 76,027 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 5.7%.

Có thể nói, nền kinh tế của Mỹ phát triển nhất thế giới tính theo GDP danh nghĩa. Trong đó, ngành có đóng góp lớn nhất vào sự tăng trưởng GDP của quốc gia này là các lĩnh vực thuộc nhóm kinh tế như: tài chính, bảo hiểm, dịch vụ chuyên nghiệp, kinh doanh, chăm sóc sức khỏe.

Hiện nay, Mỹ có một nền kinh tế mở, tạo điều kiện trong việc đầu tư kinh doanh linh hoạt và thu hút đầu tư từ nước ngoài. Đây là cường quốc có nhiều công ty lớn nhất thế giới và có thể duy trì một khoản nợ quốc gia lớn bên ngoài với tư cách là nhà sản xuất tiền tệ dự trữ chính của thế giới. Nền kinh tế của Mỹ hiện đang đi đầu về công nghệ trong nhiều ngành, nhưng đất nước này cũng có một số mối đe dọa cần phải đối mặt đó chính là về sự bất bình đẳng kinh tế, chi phí ròng chăm sóc sức khỏe cao, an toàn xã hội tăng và cơ sở hạ tầng xuống cấp.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

2. Trung Quốc

Trong những thập kỷ trước, nền kinh tế Trung Quốc đã có sự tăng trưởng đột phá theo cấp số nhân và trở thành trung tâm sản xuất cũng như xuất khẩu hàng đầu thế giới. Là một trong những đất nước có diện tích lớn nhất thế giới, cùng với nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng khổng lồ, Trung Quốc đã trở thành nhà máy sản xuất hàng đầu của các quốc gia. Mặc dù những năm gần đây, tốc độ phát triển của Trung Quốc đã chậm lại nhưng vẫn mạnh hơn rất nhiều nước khác, điều này đã được chứng minh bằng những con số cụ thể:

GDP danh nghĩa năm 2022: 20,601,525 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 21,364 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 8.1%.

Thành công này có được là vì Trung Quốc đã thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế, chính phủ dần loại bỏ tập thể hóa nông nghiệp và công nghiệp, cho phép linh hoạt hơn đối với giá thị trường và tăng quyền tự chủ của các doanh nghiệp. Đồng thời, thương mại cũng như đầu tư trong và ngoài nước đều đã phát triển. Cùng với đó còn là chính sách khuyến khích sản xuất công nghiệp trong nước đã đưa Trung Quốc trở thành nhà xuất khẩu số một thế giới. Mắc dù đã đạt được nhiều thành công về mặt kinh tế, tuy nhiên có một sự thật rằng hiện nay Trung Quốc đang phải đối mặt với một số thách thức, ví dụ như dân số Trung Quốc tuy lớn nhất thế giới nhưng đang già hóa và tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

3. Nhật Bản

Quốc gia đứng thứ ba trong danh sách những nền kinh tế lớn nhất thế giới đó chính là Nhật Bản. Trước những năm 1990, nền kinh tế "đất nước mặt trời mọc" tương đương với Trung Quốc và Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất Châu Á. Tuy nhiên kể từ đó đến nay, kinh tế của Nhật đã không còn tạo ra được các bước phát triển đột phá. Mặc dù vậy, GDP mà quốc gia này đạt được vẫn là những con số đáng tự hào:

GDP danh nghĩa năm 2022: 5,036,482 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 48,814 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 1.6%.

Sự hợp tác chặt chẽ giữa chính phủ và ngành công nghiệp cùng với bí quyết công nghệ tiên tiến, áp dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp từ sớm đã xây dựng nên nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu lớn mạnh của Nhật Bản. Có nhiều doanh nghiệp lớn được tổ chức như một mạng lưới khi có sự liên kết giữa các công ty. Sau tác động của cuộc đại suy thoái toàn cầu, Nhật Bản đã đi lên trong tăng trưởng kinh tế dưới chính sách đúng đắn của cựu thủ tướng Shinzo Abe.

Tuy nhiên, Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên và phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu năng lượng, đặc biệt khi ngành điện hạt nhân ngừng hoạt động sau thảm họa Fukushima vào năm 2012 cũng là những rào cản kìm hãm sự phát triển kinh tế tại quốc gia này. Bên cạnh đó, Nhật Bản cũng đang phải đối mặt với tình trạng già hóa dân số nhanh chóng.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

4. Đức

Đứng ở vị trí thứ tư trong top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới đó chính là Đức. Đây cũng chính là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất châu Âu khi đạt được những con số nổi bật như: 

GDP danh nghĩa năm 2022: 4,339,740 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 63,271 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 2.9%.

Đức là quốc gia có lực lượng lao động tay nghề cao, dẫn đầu thế giới về xuất khẩu xe cộ, máy móc, hóa chất và các hàng hóa sản xuất khác. Tuy nhiên, hiện nay đất nước này cũng đang phải đối mặt với những thách thức về nhân khẩu học làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ sinh thấp đã khiến cho việc thay thế lực lượng lao động cao tuổi trở nên khó khăn hơn.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

5. Ấn Độ

Ấn Độ là quốc gia đứng thứ năm trong top 10 nền kinh tế thế giới khi đã vượt qua Vương Quốc Anh vào năm trước. Trong đó, những con số đáng chú ý mà GDP Ấn Độ đạt được đó là: 

GDP danh nghĩa năm 2022: 3,631,874 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 8,358 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 8.9%.

Nền kinh tế của Ấn Độ là sự kết hợp giữa canh tác làng nghề truyền thống và thủ công mỹ nghệ cùng với sự bùng nổ của ngành công nghiệp hiện đại, nông nghiệp cơ giới hóa. Ấn Độ chính là đất nước hàng đầu trong xuất khẩu các dịch vụ công nghệ và gia công phần mềm kinh doanh. Trong đó, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong sản lượng kinh tế của nước này.

Mặc dù tự do hóa nền kinh tế được Ấn Độ thực hiện từ những năm 1990 đã thúc đẩy sự tăng trưởng nhưng vì quy định không linh hoạt, tham nhũng phổ biến và tình trạng đói nghèo dai dẳng đã đặt ra nhiều thách thức lớn cho đất nước này.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

6. Anh

Năm 2020, nền kinh tế của Vương quốc Anh đứng thứ năm thế giới nhưng sau đó đã bị Ấn Độ vươn lên và giành mất vị trí này. Mặc dù vậy, GDP mà Anh đạt được cũng là những con số đáng nể: 

GDP danh nghĩa năm 2022: 3,459,571 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 55,301 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 7.4%.

Nền kinh tế của Vương quốc Anh được thúc đẩy bởi các khu vực dịch vụ lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính, bảo hiểm và dịch vụ kinh doanh. Tuy nhiên đất nước này hiện cũng đang gặp phải một số rào cản làm ảnh hưởng đến nền kinh tế. Một trong số đó chính là mối quan hệ thương mại với lục địa châu Âu đã trở nên phức tạp sau nghị quyết Brexit về việc nước này sẽ rời khỏi EU. Từ ngày 31 tháng 1 năm 2020, Anh chính thức không còn là thành viên của EU và đã xảy ra các cuộc đàm phán gây tranh cãi về quan hệ thương mại giữa hai bên.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

7. Pháp

Trong tổng sản lượng quốc nội của Liên minh châu Âu (GDP EU), nền kinh tế Pháp chiếm đến 1/5, trong đó dịch vụ là lĩnh vực mang lại đóng góp chính. Một vài con số đáng chú ý của Pháp có thể kể đến như:

GDP danh nghĩa năm 2022: 2,976,890 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 56,036 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 7.0%.

Pháp là đất nước có nền kinh tế hỗn hợp với nhiều doanh nghiệp tư nhân và bán tư nhân hoạt động trong một loạt các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, các hoạt động kinh tế vẫn có sự tham gia của chính phủ khá nhiều trong các lĩnh vực chính, ví dụ như quốc phòng và sản xuất điện. Tuy nhiên, bởi vì chính phủ Pháp cam kết can thiệp kinh tế vì bình đẳng xã hội cũng tạo ra một số thách thức khá lớn. Ví dụ có thể kể đến như thị trường lao động cứng nhắc, tỷ lệ thất nghiệp cao và nợ công lớn hơn so với các nền kinh tế tiên tiến khác.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

8. Canada

So với năm 2020, đến đầu năm 2022 nền kinh tế của Canada đã có sự vươn lên và chiếm vị trí thứ tám của Ý khi đạt được những con số sau:

GDP danh nghĩa năm 2022: 2,271,043 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 57,812 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 4.6%.

Canada có ngành khai thác năng lượng phát triển tốt với trữ lượng dầu đã được chứng minh là lớn thứ ba thế giới. Bên cạnh đó, quốc gia này cũng phát triển các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ ấn tượng, tập trung chủ yếu ở khu vực đô thị gần biên giới Hoa Kỳ. Ngoài ra, mối quan hệ thương mại tự do giữa Canada và Hoa Kỳ đã giúp cho 3/4 hàng hóa đã được xuất khẩu qua thị trường nước này mỗi năm. Chính nhờ vào mối quan hệ chặt chẽ đó đã giúp cho nền kinh tế hai nước cùng phát triển song song trên thế giới.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

9. Ý

Trong năm 2012, 2013, là ngành công nghiệp của Ý đã gặp phải những “cơn co thắt” làm ảnh hưởng đến nền kinh tế nước này. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, kinh tế Ý đã có những chuyển biến tích cực. Đất nước này hiện đang cố gắng xây dựng mối quan hệ tài chính và đã đạt được những thành tựu nhất định như:

GDP danh nghĩa năm 2022: 2,088,330 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 50,216 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 6.6%

Nền kinh tế và mức độ phát triển của Ý có sự thay đổi đáng kể theo từng khu vực. Trong đó, ngành công nghiệp phát triển hơn ở phía Bắc và các vùng kém phát triển thường nằm ở phía Nam. Cho đến nay, quốc gia này vẫn đang phải chịu gánh nặng về các vấn đề lãnh đạo lâu dài, ví dụ như: thị trường lao động cứng nhắc và kém hiệu quả, thuế suất cao, năng suất trì trệ,.... Đây đều là những điều làm hạn chế sự tăng trưởng kinh tế của Ý.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

10. Brasil

Tính đến năm 2022, Brasil đang giữ vị thí thứ 10 trong top các nền kinh tế lớn nhất thế giới. Đồng thời, đây cũng là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất tại Nam Mỹ với những con số đạt được như: 

GDP danh nghĩa năm 2022: 1,882,274 triệu USD.

- GDP (PPP) bình quân đầu người năm 2022: 17,208 USD.

Tăng trưởng GDP gần nhất (2021): 4.6%.

Nền kinh tế của Brazil phát triển nhờ những ngành công nghiệp nặng, ví dụ như: sản xuất máy bay và ô tô, khai thác tài nguyên khoáng sản cũng như năng lượng. Đồng thời, đất nước này cũng có một khu vực nông nghiệp rộng lớn, trở thành nhà xuất khẩu cà phê và đậu nành nổi tiếng.

Brazil nổi lên sau một cuộc suy thoái kinh tế nghiêm trọng diễn ra vào năm 2017 và phải hứng chịu hàng loạt vụ bê bối tham nhũng cấp cao. Sau sự kiện này, đất nước đã tiến hành một cuộc cải cách nền kinh tế nhằm mục đích kiềm chế chi tiêu và công nợ, đầu tư vào cơ sở hạ tầng năng lượng. Đồng thời, hạ thấp các rào cản đối với đầu tư nước ngoài và cải thiện điều kiện thị trường lao động.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

Ý nghĩa các chỉ số GDP đối với nền kinh tế và cách đo lường

GDP là một thuật ngữ khá quen thuộc trong kinh tế, đây là từ viết tắt của Gross Domestic Product. Hiểu đơn giản thì GDP có nghĩa là tổng sản phẩm quốc nội. Đây là một chỉ tiêu thường được dùng để đo lường tổng giá trị thị trường của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ở một quốc gia vào thời điểm nhất định. Trong đó, GDP gồm nhiều loại, tuy nhiên hai loại chỉ số cơ bản thường dùng nhất đó là GDP danh nghĩa và GDP (PPP) bình quân đầu người.

GDP danh nghĩa (Nominal Gross Domestic Product): Đây là chỉ số được dùng để phản ánh tổng sản phẩm quốc nội. Chỉ số này sẽ cho bạn thấy được sự thay đổi giá do lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Cách tính GDP danh nghĩa như sau:

GDP = C + G + I + NX

Trong đó:

C là chi tiêu cho sản phẩm và dịch vụ của hộ gia đình.

G là chi tiêu của chính phủ cho y tế, giáo dục, an ninh, giao thông,....

I là chi tiêu của nhà đầu tư như nhà xưởng, trang thiết bị,....

NX là xuất khẩu ròng của nền kinh tế, được tính bằng xuất khẩu trừ cho nhập khẩu.

GDP (PPP) bình quân đầu người (Gross Domestic Product Purchasing Power Parity): GDP được hiểu là tổng giá trị của tất cả các sản phẩm, dịch vụ sản xuất trong một quốc gia tại một khoảng thời gian nhất định, còn PPP là sức mua tương đương của một loại tiền tệ. Vậy nên, GDP (PPP) được hiểu đơn giản là tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ hai nước và có công thức như sau:

S = P1 / P2

Trong đó:

- S là tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền.

- P1 là bán bán hàng hóa X ở trong nước.

- P2 là giá bán hàng hóa X ở nước ngoài.

Bên cạnh hai loại chỉ số trên còn có thêm GDP thực tế và GDP xanh. GDP thực tế dựa trên tổng sản phẩm, dịch vụ trong nước sau khi đã điều chỉnh theo tốc độ lạm phát. Hiểu đơn thì thì nếu GDP thực tế sẽ thấp hơn GDP danh nghĩa nếu lạm phát dương. Ngược lại, nếu GDP thực tế cao hơn GDP danh nghĩa thì có nghĩa là lạm phát âm. Còn GDP xanh có nghĩa là phần GDP còn lại sau khi đã khấu trừ chi phí phục hồi môi trường do quá trình sản xuất gây ra.

Trung Quốc có thể vượt Mỹ trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm nào?

Trong báo cáo kinh tế thường niên do Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh (CEBR) đưa ra vào năm 2020 dự đoán Trung Quốc sẽ vượt qua Mỹ và trở thành cường quốc có nền kinh tế lớn mạnh nhất thế giới vào năm 2028. Tuy nhiên, đến năm 2021 thì dự đoán này lại muộn hơn hai năm, có nghĩa là Trung Quốc sẽ vượt mặt Mỹ về mặt kinh tế vào năm 2030. Mới đây nhất, theo báo cáo của Viện toàn cầu McKinsey, Trung Quốc đã trở thành quốc gia có giá trị tài sản ròng lớn nhất thế giới, vượt qua cả Mỹ. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cho rằng tài sản ròng của Trung Quốc tăng lên là nhờ vào giá bất động sản và điều này sẽ không mang đến sự bền vững.
 

10 quốc gia hàng đầu về gdp 2022 năm 2022

 

Trên đây là những chia sẻ của Phương Nam 24h về danh sách các quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới hiện nay. Đây là một trong những điều được rất nhiều người, đặc biệt là những nhà kinh doanh quan tâm. Hi vọng rằng qua bài viết, bạn đã hiểu hơn về tình hình kinh tế thế giới, từ đó có thể tìm ra cơ hội mới cho doanh nghiệp của mình. 

Sức khỏe kinh tế của một quốc gia được chỉ định bởi GDP (tổng sản phẩm quốc nội), trong đó đề cập đến tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà một quốc gia sản xuất trong một năm nhất định. GDP thực sự giúp xếp hạng các quốc gia về kinh tế. Biến động trong tỷ lệ của một quốc gia tiền tệ cũng có thể dẫn đến kết quả khác nhau.

Đây là danh sách mới nhất của

tôp 10

Nền kinh tế của thế giới:

1. Hoa Kỳ

GDP thực sự của Hoa Kỳ được ước tính là 20,94 nghìn tỷ đô la. Lĩnh vực dịch vụ của Hoa Kỳ phát triển hơn và tinh vi về công nghệ. Thực tế này chiếm khoảng 80% tổng sản lượng. Do đó, các tập đoàn lớn nhất và phần của các công ty cung cấp dịch vụ của họ trong các lĩnh vực công nghệ, bán lẻ, tài chính và chăm sóc sức khỏe đóng vai trò chính trên sân khấu toàn cầu.

2. Trung Quốc

Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong vài thập kỷ qua. Thực tế này đã giúp đất nước nắm bắt được vị trí thứ hai đáng thèm muốn trong danh sách 10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới. GDP thực sự của Trung Quốc vào năm 2020 là 14,72 nghìn tỷ đô la.

3. Nhật Bản

Dựa trên dự báo GDP thực sự, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ ba hiện tại ước tính 5,05 nghìn tỷ đô la. Trong những năm 1960, 70 và 80, nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, nền kinh tế Nhật Bản đã không ấn tượng sau thời gian đó trong những năm 1990. Trong thập kỷ qua, Nhật Bản đã cố gắng hết sức để phát triển nền kinh tế.

4. Đức

Với GDP thực sự là 3,84 nghìn tỷ đô la, Đức chiếm vị trí thứ tư trong số năm nền kinh tế hàng đầu trên toàn cầu. Sau một thời gian ngắn giảm mạnh vào năm 2009, nền kinh tế của Đức đã nảy ra phía trước với việc mở rộng 4,0% một thập kỷ trở lại. Những năm sau đó đã thấy đất nước cho thấy kết quả nhất quán.

5. Vương quốc Anh

Tăng trưởng trung bình hàng năm của GDP của Vương quốc Anh từ năm 1999 đến 2008 là 2,8%. Sự tăng trưởng rất có thể sẽ chậm lại do giảm tiêu thụ tư nhân và làm giảm các khoản đầu tư cố định trong các điều kiện không chắc chắn được tạo ra bởi Brexit. Tuy nhiên, với GDP thực sự là 2,76 nghìn tỷ đô la, Vương quốc Anh sẽ tiếp tục giữ vị trí của mình trong số 10 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới.

6. Ấn Độ

Đã vượt qua nền kinh tế Pháp, Ấn Độ nằm ở vị trí thứ sáu của các nền kinh tế hàng đầu trên thế giới với GDP thực sự là 2,66 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Ấn Độ cũng đã trở thành nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới trong số các nền kinh tế lớn.

7. Pháp

Ước tính GDP của Pháp đại diện cho 2,63 nghìn tỷ đô la. Hiện tại hơn 70% GDP của quốc gia bắt nguồn từ lĩnh vực dịch vụ. Pháp cũng là nhà lãnh đạo toàn cầu trong đấu trường ô tô, đường sắt và hàng không vũ trụ.

8. Ý

Nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba trong

Liên minh châu Âu

, Ý có một thị trường phát triển cao. Đất nước này cũng nổi tiếng với lĩnh vực kinh tế kinh doanh có ảnh hưởng và sáng tạo, một lĩnh vực nông nghiệp cần cù và cạnh tranh. GDP thực sự của Ý được ước tính là 1,88 nghìn tỷ đô la khiến nó trở thành nền kinh tế lớn thứ tám trên trái đất.

9. Canada

GDP thực sự của Canada có giá trị 1,64 nghìn tỷ đô la, khiến nó trở thành nền kinh tế lớn thứ chín trên trái đất. Trong khi ở vị trí thứ chín của các nền kinh tế lớn nhất thế giới, Canada chỉ là một nơi trước Hàn Quốc.

10. Hàn Quốc

Hàn Quốc là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao và là nền kinh tế lớn thứ 4 ở châu Á. Đất nước này vẫn là một trong những quốc gia phát triển phát triển nhanh nhất trên thế giới, sau cuộc Đại suy thoái. Dựa trên dự báo GDP thực sự, nền kinh tế Hàn Quốc đứng thứ mười, trị giá 1,63 nghìn tỷ USD.

Danh sách này được đưa ra từ các ước tính được biên soạn bởi các Chỉ số Phát triển Thế giới Thế giới (WDI) cho năm 2020.

Cập nhật: Câu chuyện có một số dữ liệu sai trong phiên bản trước. Câu chuyện đã được sửa đổi để phản ánh các số liệu chính xác. Chúng tôi rất tiếc các lỗi.

Xem thêm: Top 10 người giàu nhất thế giới 100 người giàu nhất thế giới
Top 10 richest people in the world
Top 100 richest people in the world

Các nền kinh tế lớn nhất thế giới là gì? Năm nền kinh tế lớn nhất thế giới được đo bằng GDP danh nghĩa là Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức và Vương quốc Anh. Chỉ có 5 quốc gia hàng đầu, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức và Hoa Kỳ, đã tạo ra hơn một nửa sản lượng kinh tế của thế giới bởi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) về mặt danh nghĩa. Trên thực tế, chỉ riêng GDP của Hoa Kỳ lớn hơn GDP kết hợp của 170 quốc gia. Làm thế nào để các nền kinh tế khác nhau của thế giới so sánh?

Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới kể từ năm 1871. GDP danh nghĩa cho Hoa Kỳ là 24,79 nghìn tỷ đô la vào năm 2022. Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai xem xét GDP danh nghĩa, ở mức 18,46 nghìn tỷ đô la. Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới với GDP là 5,38 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Đức là lớn thứ tư trên thế giới với GDP là 4,5 nghìn tỷ đô la. Nền kinh tế Vương quốc Anh là lớn thứ năm trên thế giới với GDP là 3,44 nghìn tỷ đô la. Ấn Độ, nơi có GDP trị giá 3,25 nghìn tỷ đô la, là nền kinh tế lớn thứ sáu trên thế giới.

GDP thế giới: GDP của thế giới là 95 nghìn tỷ đô la vào năm 2022, danh sách cho thấy các giá trị lịch sử, hiện tại và tương lai cho tất cả các quốc gia từ năm 2019 đến 2026. Dưới đây là danh sách các quốc gia của GDP, được xếp hạng theo hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia vào năm 2022. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đóng vai trò là một chỉ số rộng của sản lượng kinh tế của một quốc gia. GDP là giá trị thị trường tiền tệ của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được thực hiện trong một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể. GDP thế giới là tổng thu nhập quốc gia cho mọi quốc gia trên thế giới. Nói chung, khi GDP đang gia tăng ở một quốc gia, đó là một dấu hiệu của hoạt động kinh tế lớn hơn mang lại lợi ích cho người lao động và doanh nghiệp (trong khi điều ngược lại là đúng đối với sự suy giảm). GDP là hàng tỷ đô la Mỹ. Ai là người đóng góp lớn nhất cho nền kinh tế toàn cầu?

Các quốc gia lớn nhất của GDP, 2022

Thứ hạngQuốc gia2022 (tỷ)2019202020212023202420252026
1 Hoa Kỳ24796.076 21372.6 20893.75 22939.58 25938.159 26980.364 28035.085 29102.501
2 Trung Quốc18463.13 14340.6 14866.741 16862.979 19993.495 21594.809 23266.926 24996.04
3 Nhật Bản5383.682 5135.896 5045.101 5103.11 5735.342 5958.651 6161.841 6344.454
4 nước Đức4557.35 3888.756 3843.335 4230.172 4774.082 4985.991 5194.802 5406.142
5 Vương quốc Anh3442.205 2833.301 2709.678 3108.416 3582.338 3761.685 3959.37 4161.703
6 Ấn Độ3250.078 2870.504 2660.244 2946.061 3515.188 3791.005 4084.694 4393.812
7 Pháp3140.031 2728.834 2624.416 2940.428 3281.714 3415.953 3543.562 3668.236
8 Nước Ý2272.269 2005.135 1884.935 2120.232 2369.654 2453.016 2537.659 2618.242
9 Canada2189.786 1741.576 1644.037 2015.983 2306.066 2413.394 2520.113 2630.942
10 Nam Triều Tiên1907.661 1651.423 1638.258 1823.852 2012.1 2115.032 2217.588 2316.211
11 Brazil1810.612 1877.822 1444.718 1645.837 1958.406 2120.208 2255.673 2387.808
12 Nga1703.527 1690.05 1478.571 1647.568 1753.94 1813.296 1876.468 1943.775
13 Châu Úc1677.451 1392.328 1359.372 1610.556 1772.047 1864.875 1957.353 2051.564
14 Tây ban nha1570.91 1393.2 1280.459 1439.958 1659.884 1742.699 1819.731 1893.262
15 Mexico1371.635 1269.432 1073.915 1285.518 1446.784 1518.856 1591.396 1665.558
16 Indonesia1247.352 1120.042 1059.638 1150.245 1356.339 1457.354 1561.848 1672.519
17 Iran1136.683 581.252 835.351 1081.383 1189.096 1244.879 1303.397 1364.21
18 nước Hà Lan1070.754 910.295 913.134 1007.562 1128.019 1182.75 1237.823 1290.764
19 Ả Rập Saudi876.148 792.966 700.118 842.588 899.11 928.813 963.152 1006.084
20 Thụy sĩ862.819 732.492 751.877 810.83 897.979 945.739 986.27 1038.791
21 Đài Loan850.528 612.168 668.156 785.589 899.873 953.314 999.548 1048.518
22 Thổ Nhĩ Kỳ844.534 760.516 719.919 795.952 946.01 1060.673 1190.495 1333.772
23 Ba Lan720.35 597.194 595.916 655.332 776.332 831.415 891.7 954.582
24 Thụy Điển660.918 533.88 541.064 622.365 711.241 747.591 792.47 837.192
25 nước Bỉ619.16 533.313 514.92 581.848 650.836 680.048 708.703 736.648
26 nước Thái Lan585.586 544.21 501.712 546.223 617.041 654.644 694.098 734.757
27 Nigeria555.346 448.12 429.423 480.482 635.744 717.41 812.96 921.584
28 Ireland550.518 399.165 425.549 516.253 590.053 628.034 668.344 710.49
29 Áo520.343 445.125 432.524 481.209 545.757 574.923 614.113 649.508
30 Người israel501.409 397.935 407.101 467.532 529.324 556.716 584.148 611.862
31 Argentina483.765 451.815 389.064 455.172 476.485 488.269 511.523 536.229
32 Na Uy458.398 405.51 362.522 445.507 473.816 486.24 497.549 509.193
33 Ai Cập438.348 302.335 363.245 396.328 476.362 515.187 557.397 605.478
34 Nam Phi435.212 387.849 335.344 415.315 453.604 471.944 490.527 532.92
35 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất427.93 417.216 358.869 410.158 443.251 460.524 480.027 501.814
36 Việt Nam415.493 327.873 343.114 368.002 461.023 512.99 570.036 630.465
37 Malaysia415.375 365.279 337.008 371.114 458.209 495.059 534.163 575.911
38 Đan mạch414.55 347.561 356.085 396.666 436.621 460.117 484.377 508.764
39 Philippines406.107 376.823 361.489 385.737 438.182 471.806 506.66 544.175
40 Singapore396.995 374.39 339.981 378.645 418.39 440.071 461.509 483.455
41 Bangladesh390.608 302.397 323.057 355.689 429.417 470.832 516.242 565.502
42 Hồng Kông389.977 363.016 346.584 369.722 409.945 430.43 452.098 475.283
43 Chile352.664 279.338 252.821 331.25 374.228 394.697 415.88 438.12
44 Colombia319.29 323.375 271.554 300.791 336.247 354.264 373.374 393.684
45 Romania314.876 249.695 248.716 287.279 345.319 372.625 401.438 430.219
46 Phần Lan314.538 268.812 269.557 296.016 329.679 345.687 363.553 378.43
47 Cộng hòa Séc302.061 252.498 245.349 276.914 324.563 345.949 367.858 387.437
48 Pakistan282.325 276.942 261.726 280.432 288.454 293.443 294.432 299.432
49 Bồ Đào Nha271.191 240.013 228.356 251.709 286.904 301.225 315.408 328.443
50 New Zealand267.636 210.443 209.384 247.64 282.4 294.509 306.857 319.992
51 Peru231.691 230.865 205.458 225.858 246.721 258.714 270.706 283.487
52 Iraq226.62 233.953 169.488 201.472 239.993 251.504 264.07 277.85
53 Hy Lạp224.894 205.349 189.259 211.645 236.236 246.642 257.165 267.015
54 Ukraine203.925 153.997 155.3 181.038 222.822 243.082 266.319 290.806
55 Kazakhstan203.666 181.667 171.24 194.024 218.016 231.869 243.92 258.252
56 Hungary198.992 163.494 155.013 180.959 216.443 232.858 247.998 263.069
57 Qatar180.883 175.838 145.45 169.184 186.491 194.993 203.724 213.828
58 Algeria168.195 171.07 147.6 163.812 172.094 173.719 174.376 175.228
59 Kuwait138.78 136.192 105.949 132.266 140.964 144.301 148.84 155.117
60 Ma -rốc132.645 119.871 114.602 126.035 140.722 149.177 158.231 166.651
61 Slovakia127.497 105.131 104.491 116.748 137.632 147.03 156.299 164.9
62 Kenya116.641 100.458 102.427 109.491 124.675 133.593 143.459 153.99
63 Ecuador109.975 108.108 98.808 104.483 114.076 118.502 123.202 128.089
64 Puerto Rico108.267 104.915 103.138 106.576 109.507 110.463 111.59 112.884
65 Cộng hòa Dominican97.371 89.032 78.923 89.502 104.389 111.854 119.881 128.418
66 Luxembourg89.683 71.113 73.205 83.771 95.406 101.082 106.664 112.253
67 Guatemala89.214 77.004 77.603 83.305 94.084 100.587 107.67 115.366
68 Ô -man85.719 76.332 63.368 80.611 86.822 88.91 91.709 95.508
69 Bulgaria84.308 68.563 69.209 77.907 91.121 97.967 104.696 111.223
70 Sri Lanka83.315 83.978 80.7 80.785 88.909 94.971 101.438 108.343
71 Ghana82.018 68.353 68.498 75.487 87.736 94.045 101.028 108.37
72 Côte d'Ivoire75.075 58.539 61.231 68.845 82.116 89.594 97.627 105.963
73 Angola74.953 84.516 58.376 70.339 79.304 84.614 90.888 96.437
74 Tanzania74.536 60.81 64.403 69.238 80.081 86.199 92.945 100.211
75 Uzbekistan72.762 59.907 59.928 65.503 80.97 90.384 100.607 111.963
76 Belarus70.632 64.414 60.201 65.754 73.236 76.771 79.944 82.863
77 Croatia68.525 60.752 56.171 63.399 73.979 78.892 83.531 88.26
78 Litva67.659 54.646 55.843 62.635 72.602 77.374 82.006 86.35
79 Serbia65.697 51.475 52.96 60.669 71.326 76.883 83.069 89.456
80 Slovenia65.475 54.185 53.547 60.89 70.134 74.707 79.393 84.129
81 Costa Rica64.374 64.067 61.833 61.46 68.167 72.222 76.386 81.076
82 Panama64.366 66.788 52.938 60.121 68.936 73.83 79.072 84.686
83 Uruguay63.741 61.931 56.577 60.108 65.862 68.59 71.617 74.554
84 Myanmar63.052 68.802 81.257 66.74 66.593 70.312 74.158 78.257
85 Turkmenistan60.263 46.264 45.609 53.087 66.63 73.864 82.072 91.377
86 Cộng hòa Dân chủ Congo59.246 50.399 48.707 54.832 64.296 69.741 75.626 81.356
87 Azerbaijan54.725 48.174 42.607 52.645 55.975 57.604 59.556 61.797
88 Cameroon48.29 39.009 39.938 44.806 52.073 56.288 61.106 66.217
89 Jordan47.5 44.566 43.759 45.344 50.196 53.149 56.276 59.586
90 Uganda47 38.001 38.141 43.243 49.439 54.329 61.29 69.044
91 Tunisia45.454 39.169 39.219 42.733 47.915 50.505 52.927 55.093
92 Venezuela43.546 63.96 47.255 44.893 45.689 46.587 47.658 48.524
93 Macao Sar41.847 55.154 24.333 29.223 54.25 64.204 68.655 72.863
94 Bahrain41.057 38.467 34.729 39.104 42.867 44.905 47.11 49.44
95 Bolivia40.895 41.193 36.839 38.547 43.867 47.039 50.391 53.928
96 Latvia40.83 34.059 33.478 37.199 43.87 46.789 49.829 52.796
97 Estonia39.542 31.049 30.626 36.039 42.602 45.784 48.968 52.231
98 Paraguay39.197 37.907 35.67 36.973 41.306 44.013 46.693 49.496
99 Sudan37.769 33.564 34.396 35.919 40.285 43.716 47.597 51.665
100 Nepal36.296 34.186 33.983 34.265 39.381 42.556 45.828 49.299
101 Senegal30.039 23.307 24.681 27.576 34.343 37.559 40.763 43.953
102 El Salvador29.316 26.897 24.639 27.665 30.458 31.544 32.542 33.487
103 Libya29.202 39.497 19.21 27.3 29.993 29.869 31.039 32.378
104 Papua New Guinea28.31 24.829 23.279 26.461 30.008 31.665 33.498 35.381
105 Síp28.291 24.953 23.785 26.546 30.421 32.361 34.436 36.674
106 Campuchia27.985 27.088 25.192 26.08 30.254 32.741 35.453 38.423
107 Honduras27.923 25.09 23.828 26.325 29.559 31.287 33.164 35.226
108 Zimbabbawe27.806 19.587 21.924 25.791 27.995 28.483 29.713 31.568
109 Nước Iceland27.172 24.858 21.718 25.476 28.17 29.529 31.047 32.596
110 Zambia23.967 23.309 19.319 21.699 24.499 25.245 26.543 28.024
111 Trinidad và Tobago23.082 23.208 21.587 21.599 23.885 24.594 25.322 26.075
112 Bosnia và Herzegovina23.006 20.203 19.789 21.692 24.521 26.091 27.779 29.508
113 Burkina Faso21.887 15.991 17.378 19.932 23.93 26.099 28.409 30.839
114 Mali21.261 17.281 17.491 19.563 23.109 25.053 26.855 29.05
115 Lào Lào20.631 18.771 18.82 19.375 21.818 23.317 24.994 26.74
116 Yemen20.02 21.888 18.841 19.471 21.371 22.711 24.257 25.617
117 Bén19.917 14.392 15.674 18.067 21.84 23.965 26.273 28.705
118 Georgia19.688 17.477 15.891 17.846 21.58 23.589 25.789 27.941
119 Gabon19.632 16.875 15.339 18.293 20.292 21.097 22.163 23.537
120 Botswana19.002 16.592 15.064 17.605 20.614 22.22 23.793 26.094
121 Haiti18.825 14.787 14.508 20.143 19.796 20.449 21.302 22.213
122 Bờ Tây và Gaza18.784 17.134 15.561 17.343 19.952 20.812 21.606 22.399
123 Guinea18.223 13.514 15.388 16.724 19.546 21.008 22.532 24.221
124 Malta18.209 15.728 14.899 16.695 19.699 21.222 22.7 24.114
125 Albania18.012 15.283 14.828 16.77 18.931 20.026 21.15 22.308
126 Nigeria17.261 12.912 13.761 15.637 19.717 22.679 25.372 27.63
127 Mozambique16.759 15.39 14.029 15.833 19.356 20.498 21.691 25.234
128 Vương quốc Bru-nây16.263 13.47 12.003 15.686 15.724 15.722 15.816 15.987
129 Mông Cổ15.83 13.997 13.137 14.28 17.357 18.862 20.354 21.833
130 Jamaica15.63 15.808 13.967 14.857 16.291 16.989 17.706 18.413
131 Madagascar15.402 14.105 13.179 14.101 16.781 18.187 19.676 21.264
132 Armenia15.06 13.619 12.641 13.612 16.157 17.369 18.684 20.084
133 Bắc Macedonia14.904 12.55 12.288 13.885 15.913 17.07 18.321 19.607
134 Nicaragua13.948 12.625 12.62 13.397 14.324 14.739 15.264 15.94
135 Moldovas13.315 11.972 11.912 12.396 14.299 15.415 16.575 17.778
136 Cộng hòa Congo13.303 12.791 10.329 12.744 13.85 15 15.563 16.03
137 Namibia13.122 12.563 10.71 12.213 13.856 14.575 15.322 16.708
138 Chad12.953 10.934 10.836 12.345 13.722 14.794 15.967 17.117
139 Equatorial Guinea12.074 11.417 10.036 12.528 12.179 12.478 12.639 12.943
140 Bahamas12.039 13.164 9.908 10.681 12.884 13.688 14.282 14.843
141 Ma -rốc12.008 11.031 11.847 12.15 11.833 11.892 12.157 12.585
142 Mauritius11.954 14.046 10.921 10.998 13.056 14.287 15.543 16.829
143 Rwanda11.035 10.356 10.332 10.395 11.935 12.873 14.004 15.145
144 Guyana9.837 5.174 5.471 7.395 12.032 12.557 13.231 14.028
145 Kosovo9.752 7.953 7.78 8.958 10.531 11.309 12.088 12.862
146 Đi9.357 7.221 7.586 8.493 10.267 11.241 12.286 13.383
147 Mauritania9.336 7.889 8.11 9.164 9.801 10.212 10.541 11.058
148 Kyrgyzstan8.928 8.872 7.747 8.15 9.614 10.196 10.823 11.443
149 Tajikistan8.756 8.117 7.997 8.104 9.304 9.87 10.498 11.063
150 Montenegro6.042 5.543 4.786 5.494 6.55 7.056 7.571 8.099
151 Somalia5.888 5.061 4.99 5.424 6.611 7.385 8.061 8.764
152 Maldives5.296 5.632 3.738 4.573 6.049 6.533 7.027 7.553
153 Barbados5.142 5.298 4.418 4.648 5.496 5.769 6.011 6.262
154 Fiji5.01 5.496 4.494 4.639 5.537 6.023 6.432 6.794
155 Eswatini4.794 4.471 3.981 4.517 4.985 5.216 5.463 5.965
156 Sierra Leone4.587 4.119 4.202 4.407 4.629 4.753 4.959 5.226
157 phía nam Sudan4.575 4.589 4.44 3.263 5.85 6 6.002 7.207
158 Djibouti3.932 3.346 3.44 3.654 4.251 4.596 4.969 5.373
159 Liberia3.664 3.08 3.037 3.384 3.794 4.086 4.403 4.743
160 rượu cam bì3.527 3.102 3.235 3.578 3.658 3.784 3.895 3.958
161 Andorra3.46 3.155 2.858 3.213 3.659 3.851 4.017 4.179
162 Burundi3.396 3.012 3.04 3.193 3.637 3.9 4.192 4.498
163 Aruba3.127 3.31 2.497 2.865 3.369 3.5 3.602 3.701
164 Suriname2.937 3.984 2.884 2.817 3.114 3.271 3.431 3.6
165 Cộng hòa trung phi2.797 2.277 2.387 2.587 3.016 3.25 3.498 3.76
166 Bhutan2.74 2.488 2.503 2.48 3 3.33 3.619 3.922
167 Lesotho2.592 2.228 1.999 2.478 2.718 2.845 2.943 3.091
168 Eritrea2.484 1.982 2.084 2.254 2.651 2.812 2.981 3.161
169 Gambia2.173 1.806 1.862 2.042 2.363 2.566 2.792 3.022
170 Cabo Verde2.063 1.982 1.707 1.886 2.261 2.474 2.709 2.934
171 Belize2.062 1.983 1.706 1.909 2.162 2.25 2.34 2.435
172 Thánh Lucia1.998 2.119 1.617 1.715 2.218 2.352 2.441 2.527
173 San Marino1.831 1.616 1.554 1.728 1.905 1.975 2.052 2.127
174 Quần đảo Solomon1.798 1.579 1.562 1.649 1.972 2.121 2.256 2.396
175 Timor-Leste1.782 2.018 1.777 1.697 1.875 1.967 2.103 2.253
176 Seychelles1.751 1.58 1.138 1.288 1.942 2.124 2.326 2.557
177 Guinea-Bissau1.721 1.44 1.434 1.592 1.884 2.059 2.247 2.444
178 Antigua và Barbuda1.534 1.687 1.37 1.405 1.652 1.759 1.855 1.943
179 Comoros1.363 1.188 1.216 1.281 1.453 1.551 1.664 1.786
180 Grenada1.16 1.188 1.027 1.083 1.245 1.331 1.402 1.472
181 Kitts và Nevis1.092 1.165 0.981 0.976 1.157 1.21 1.262 1.322
182 Vanuatu1.06 0.928 0.932 0.999 1.127 1.194 1.253 1.315
183 Saint Vincent và Grenadines0.855 0.825 0.807 0.769 0.929 0.99 1.043 1.093
184 Samoa0.808 0.846 0.812 0.78 0.86 0.912 0.967 1.018
185 Dominica0.628 0.616 0.544 0.571 0.678 0.725 0.771 0.806
186 Sao Tome và Principe0.573 0.431 0.477 0.534 0.616 0.662 0.711 0.772
187 Tonga0.54 0.517 0.499 0.501 0.569 0.602 0.631 0.663
188 Micronesia0.417 0.413 0.407 0.404 0.442 0.462 0.478 0.492
189 đảo Marshall0.254 0.236 0.244 0.241 0.265 0.276 0.287 0.297
190 Kiribati0.245 0.198 0.198 0.232 0.258 0.27 0.279 0.288
191 Palau0.242 0.275 0.257 0.208 0.282 0.298 0.312 0.325
192 Nauru0.139 0.119 0.114 0.133 0.145 0.149 0.152 0.153
193 Tuvalu0.07 0.054 0.055 0.065 0.076 0.082 0.088 0.094

Báo cáo này được chuẩn bị bởi nhóm Kinh tế và Chính sách của Tạp chí CEOWORLD. Dịch vụ tư vấn kinh tế và chính sách của chúng tôi kết hợp phân tích chiến lược về kinh tế vĩ mô và xu hướng kinh tế vi mô với các kỹ thuật định lượng mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh vực ngành và phân tích chính sách công.

Báo cáo của Tạp chí Ceoworld chỉ được chuẩn bị cho hướng dẫn chung về các vấn đề quan tâm và không cấu thành lời khuyên chuyên nghiệp. Bạn không nên hành động dựa trên thông tin trong ấn phẩm này mà không có được lời khuyên chuyên nghiệp cụ thể. Không có đại diện hoặc bảo hành (thể hiện hoặc ngụ ý) được đưa ra về tính chính xác hoặc đầy đủ của thông tin có trong ấn phẩm này, và, trong phạm vi được pháp luật cho phép Đối với bất kỳ hậu quả nào của bạn hoặc bất kỳ ai khác hành động, hoặc kiềm chế hành động, phụ thuộc vào thông tin có trong ấn phẩm này hoặc cho bất kỳ quyết định nào dựa trên nó. Ấn phẩm này (và bất kỳ trích đoạn nào từ nó) không được sao chép, phân phối lại hoặc đặt trên bất kỳ trang web nào, mà không có tạp chí CEOWORLD.

Bạn đã đọc chưa? Các trường kinh doanh tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường thời trang tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường quản lý khách sạn và khách sạn tốt nhất trên thế giới cho năm 2022. Các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cho năm 2022.
Best Business Schools In The World For 2022.
Best Fashion Schools In The World For 2022.
Best Hospitality And Hotel Management Schools In The World For 2022.
Best Medical Schools In The World For 2022.

Quốc gia nào có GDP 2022 cao nhất?

22 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022..
Thụy Điển.2021 GDP: $ 627,44 tỷ.....
Thụy sĩ.2021 GDP: $ 812,87 tỷ.....
Ả Rập Saudi.2021 GDP: $ 833,54 tỷ.....
Indonesia.2021 GDP: $ 1,19 nghìn tỷ.....
Tây ban nha.2021 GDP: $ 1,43 nghìn tỷ ..

Hoa Kỳ xếp hạng ở đâu trong GDP?

GDP theo quốc gia.

Số 1 là số 1 trong GDP?

Với GDP 23,0 nghìn tỷ USD, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,7 nghìn tỷ USD.Canada cũng khá xa trong so sánh quốc tế và chiếm vị trí thứ chín trong bảng xếp hạng này.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.7 trillion USD. Canada is also quite far ahead in the international comparison and occupies the ninth place in this ranking.

Đất nước giàu nhất thế giới GDP là gì?

Hoa Kỳ là quốc gia giàu nhất thế giới có GDP cao nhất, tính đến năm 2021. Trung Quốc là quốc gia giàu thứ hai trên thế giới với GDP trị giá 17,734 nghìn tỷ đô la.United States is the richest country in the world with the highest GDP, as of 2021. China is the second richest country in the world with a $17.734 trillion GDP.