Ý nào sau đây không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?

Ý nào sau đây đúng khi nói đến thuận lợi của cơ cấu dân số trẻ?

A. nguồn lao động dồi dào

B. thị trường tiêu thụ lớn

C. lao động có kinh nghiệm trong quản lý, sản xuất

D. quỹ phúc lợi xã hội cao

Đáp án đúng A.

Ý đúng khi nói đến thuận lợi của cơ cấu dân số trẻ là nguồn lao động dồi dào, ở các nước dân số trẻ độ tuổi 0 – 14 trên 35%, độ tuổi 15 -59 khoảng 60%, độ tuổi 60 trở lên dưới 10%.

Giải thích lý do chọn đáp án A:

Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Trong dân số học, cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng vì nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, kha năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

– Trên thế giới người ta thường chia dân số thành 3 nhóm tuổi:

+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.

+ Nhóm tuổi lao động: 15 đến 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi)

+ Nhóm tuổi trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên.

Người ta phân biệt những nước có dân số trẻ và dân số già dựa vào tỉ lệ % những người theo các nhóm tuổi trên, cụ thể như sau:

– Dân số trẻ: Độ tuổi 0 – 14 trên 35%. Độ tuổi 15 -59 khoảng 60%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.

+ Thuận lợi: Lao động dồi dào.

+ Khó khăn: Sức ép dân số lớn.

– Dân số già: Độ tuổi 0 – 14 dưới 25%. Độ tuổi 15 -59 khoảng 55%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.

+ Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao

+ Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.

Tháp dân số (tháp tuổi) là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính. Có 3 kiểu tháp (mở rộng, thu hẹp, ổn định). Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 bài 23: Cơ cấu dân số (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?

  • B. Những người làm nội trợ.
  • C. Người làm việc tạm thời.
  • D. Người chưa có việc làm.

Câu 2: Thành phần nào sau đây thuộc vào nhóm hoạt động kinh tế?

  • A. Học sinh.
  • B. Sinh viên,
  • C. Nội trợ.

Câu 3: Các nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động?

  • B. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế thành phần,
  • C. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Lâm nghiệp,
  • D. Ngư nghiệp.

Câu 5: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?

  • A. Nông nghiệp.   
  • B. Lâm nghiệp,
  • D. Ngư nghiệp.

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực III?

  • A. Lâm nghiệp.
  • B. Công nghiệp,
  • C. Ngư nghiệp.

Câu 7: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa:

  • B. giới nam so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
  • C. giới nữ so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
  • D. số trẻ em nam và nữ sinh ra so với tổng số dân

Câu 8: Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi:

  • A. dưới tuổi lao động
  • C. trên tuổi lao động
  • D. dưới và trên tuổi lao động

Câu 9: Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp.
  • B. Đáy hẹo, đỉnh phình to.
  • D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 10: Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là :

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
  • B. Đáy hẹp, đỉnh phình to
  • C. ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.

Câu 11: Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là

  • B. Lao động đang hoạt động kinh tế .
  • C. Lao động có việc làm.
  • D. Những người có nhu cầu về việc làm.

Câu 12: Nguồn lao động được phân làm hai nhóm

  • A. Nhóm có việc làm ổn định và nhóm chưa có việc làm.
  • B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.
  • D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.

Câu 13: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?

  • A. Nội trợ.
  • B. Những người tàn tật.
  • C. Học sinh, sinh viên.

Câu 14: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?

  • A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.
  • B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.
  • D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

Câu 5: Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

  • A. Cơ cấu dân số theo lao động.
  • B. Cơ cấu dân số theo giới.
  • D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Câu 16: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh

  • B. tỉ lệ người biết chữ trong xã hội
  • C. số năm đến trường trung bình của dân cư
  • D. đời sống văn hóa và trình độ dân trí của dân cư

Câu 17: Kiểu tháp tuổi nào sau đây thể hiện tuổi thọ trung bình cao?

  • A. mở rộng
  • C. thu hẹp
  • D. không thể xác định được

Câu 18:  Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là

  • A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
  • B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
  • C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.

Câu 19: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có

  • B. Dân số già.
  • C. Dân số trung bình.
  • D. Dân só cao.

Câu 20: Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là

  • B. Đáy hẹp, đỉnh phinh to.
  • C. Đáy rộng, thu hẹp ở giữa, phía trên lại mở ra.
  • D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 21: Loại cơ cấu dân số nào sau đây không thuộc nhóm cơ cấu xã hội?

  • B. cơ cấu dân số theo lao động
  • C. cơ cấu dân số theo dân tộc
  • D. cơ cấu dân số theo ngôn ngữ, tôn giáo

Câu 22: Nhóm 0 – 14 tuổi là nhóm tuổi

  • A. trong tuổi lao động
  • C. ngoài tuổi lao động
  • D. hoạt động kinh tế

Câu 23: Ý nào sau đây đúng khi nói đến thuận lợi của cơ cấu dân số trẻ ?

  • A. Nguồn lao động có kinh nghiệm
  • C. Nguồn lao động ngành nghề
  • D. Nguồn lao động có trình độ cao

Câu 24: Ý nào sau đây đúng khi nói đến thuận lợi của cơ cấu dân số già ?

  • B. Nguồn lao động dồi dào
  • C. thiếu nguồn lao động
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn


Xem đáp án

Mã câu hỏi: 221840

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Địa Lý

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến
  • Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta,
  • Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất
  • Thời gian qua, mức gia tăng dân số
  • Ngành kinh tế biển không xuất hiện ở vùng TD và miền núi Bắc Bộ?
  • Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu
  • Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng trang 22 kết hợp với trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết nhà m
  • Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp
  • Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi
  • Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt thủy sản xa bờ
  • Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè
  • Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu
  • Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ,
  • Hướng vòng cung của địa hình nước ta
  • Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh giáp Lào?
  • Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta,
  • Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • Tuyến đường sắt dài nhất nước ta
  • Để phát triển công nghiệp,
  • Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải
  • Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số
  • Vùng biên mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới
  • Bắc Trung Bộ có thể mạnh để chăn nuôi gia súc
  • Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu
  • Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đỉnh lũ trên sông Hồng vào tháng nào sau đây?
  • Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng
  • Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện
  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong cơ cấu xuất khẩu của nước ta,
  • Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị,
  • Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè
  • Phát biểu nào SAI với Đông Nam Á lục địa?
  • Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do?
  • Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015:
  • Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm
  • Các huyện đảo thuộc vùng DHNTB là?
  • Dựa vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam,
  • Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp

Video liên quan

Chủ đề