Vở bài tập Tiếng Việt trang 77 tập 2

1 Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công : Tiết 2 – Ôn tập cuối kì 2 – Tuần 35 Trang 77 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 2 – Tiết 2 – Ôn tập cuối kì 2 – Tuần 35 – Tiếng Việt 3 tập 2

1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công :

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

2. Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau :

a) Bảo vệ Tổ quốc

– Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc :……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc :…………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………….

b) Sáng tạo – Từ ngữ chỉ trí thức :

– Từ ngữ chỉ trí thức : …………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

– Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức :………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………

c) Nghệ thuật

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật :………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật :…………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

– Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật :…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………….

TRẢ LỜI:

Quảng cáo - Advertisements

1. Nhớ và viết lại khổ 2 và 3 của bài thơ Bé thành phi công :

                                 Quay vòng, quay vòng

                                 Không chen, không vượt

                                 Đội bay hàng một

                                 Không ai cuối cùng.

                                 Hồ nước lùi dần

                                 Cái cây chạy ngược

                                 Ngôi nhà hiện ra

                                 Con đường biến mất

                                 Không run, không run

                                 Mẹ vẫn dưới đất

                                 Đang cười đấy thôi…

2. Tìm từ ngữ vế các chủ điểm sau :

a) Bảo vệ Tổ quốc

– Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, giang sơn, non sông, nước nhà, ….

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : bảo vệ, gìn giữ, giữ gìn; canh giữ, tuần tra, chiến đấu, chống xâm lược, ….

b) Sáng tạo

– Từ ngữ chỉ trí thức : bác sĩ, giáo viên, giảng viên, kĩ sư, dược sĩ, nhà nghiên cứu, kiến trúc sư…

– Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : chữa bệnh, khám bệnh, giảng dạy, nghiên cứu, chế tạo, điều chế, sáng chế…

c) Nghệ thuật

– Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : đạo diễn, diễn viên, vũ công, ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc, ….

– Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : biểu diễn, sáng tác, đóng phim, chụp ảnh, vẽ, trình diễn…

– Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật : điện ảnh, điêu khắc, hội họa, âm nhạc, văn học, ảo thuật, ca kịch, kiến trúc….

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 77, 78, 79: Chính tả

Câu 1: Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  r d gi
a M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da (da dẻ, da trời, giả da), da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia (gia đình, tham gia), gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả
ong      
ông      
ưa      

b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  v d gi
a M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da (da thịt, da trời, giả da); da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia (gia đình, tham gia), giã giò, giả giọng, giá đờ
ong      
ông      
ưa      

Trả lời:

a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  r d gi
a M : ra (ra lệnh, ra vào, ra mắt), rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da (da dẻ, da trời, giả da), da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia (gia đình, tham gia), gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả
ong rong chơi, rong biển, đi rong, ròng rã, ròng rọc, rong rỏng dong củ, dong dỏng, lả dong, dong riềng, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giọng lưỡi, giọng điệu
ông con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn, dông dài, dông tố, dồng dộc kì giông, giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất
ưa cái cưa, cây rựa, rửa ảnh, rực rỡ, rửa tội, rửa ruột dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  v d gi
a M : va (va chạm, va đầu, va vấp), va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da (da thịt, da trời, giả da); da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia (gia đình, tham gia), giã giò, giả giọng, giá đờ
ong vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu
ông cây vông, cao vổng, vồng cải, nói vống, cao vổng cơn dông, dông dài, dồng dộc giông tố, giống nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất
ưa vừa, vữa, đánh vữa, vựa lúa, vựa dưa cây dừa, trái dũa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

Câu 2: Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

– Hồ nước ngọt lớn nhất thế…….là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó………… trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

– Trung Quốc là nước có biên…… chung với nhiều nước nhất – 13 nước. Biên…….. của nước này……… 23 840 ki-lô-mét.

b) Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:

– Ở Thư………. Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu……….một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng……………

– Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại……. lớn nhất và bao phủ gần nửa thế …….

Trả lời:

a)

- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.

b)

- Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng vàng.

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết