Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 trang 56

Mai Anh Ngày: 17-05-2022 Lớp 4

152

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu trang 56 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 56 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Mơ ước

Câu 3 trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 4: Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá. (Từ ngữ để chọn : đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)

-  Đánh giá cao:

M: ước mơ cao đẹp         

-  Đánh giá không cao

M : ước mơ bình thường,

-  Đánh giá thấp:

M: ước mơ tầm thường,

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

Ghép thêm những từ cùng nghĩa vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá, (Từ ngữ để chọn : đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng)

-  Đánh giá cao: 

M : ước mơ cao đẹp, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng,...

-  Đánh giá không cao

M : ước mơ bình thường, ước mơ nho nhỏ,...

-  Đánh giá thấp

M : ước mơ kì quặc, ước mơ viển vông, ước mơ dại dột,...

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 11 trang 55, 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng : Cây đa , gắn bó , dòng sông , con đò , nhớ thương , yêu quý , mái đình , thương yêu , ngọn núi , phố phường , bùi ngùi , tự hào ,

a, Chỉ sự vật ở quê hương b, Chỉ tình cảm đối với quê hương
M: cây đa,..................... M: gắn bó,....................

Trả lời:

a, Chỉ sự vật ở quê hương b, Chỉ tình cảm đối với quê hương
M: cây đa , dòng sông , con đò , mái đình , ngọn núi , phố phường M: gắn bó , nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào

2: Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thể cho từ quê hương ở đoạn văn sau

Tây Nguyên là quê hương của tôi . Nơi đây , tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má , trong tiếng ngân vang của dòng thác , trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng

( quê quán, quê cha đất tổ, đất nước , giang sớn , nơi chôn rau cắt rốn )

Trả lời:

quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn

3: a, Gạch dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì ? trong đoạn dưới đây

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ . Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi.

b, Viết lại các câu Ai làm gì ? vừa tìm được vào bảng sau :

Ai làm gì ?
M: Chúng tôi Rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi.

Trả lời:

a) Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ . Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân . Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi.

Ai làm gì ?
M: Chúng tôi Rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om , ăn vừa béo vừa bùi.
Cha Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân .
Mẹ Đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi Đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

4: Chọn 3 trong 4 từ ngữ dưới đây để đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

- Bác nông dân : ...................................

- Em trai tôi : ...................................

- Những chú gà con : ....................................

- Đàn cá : ....................................

Trả lời:

- Bác nông dân : Bác nông dân đang nhổ cỏ dưới ruộng.

- Em trai tôi : Em trai tôi vừa mới đi đá bóng về.

- Những chú gà con : Những chú gà con líu ríu chạy theo chân gà mẹ.

- Đàn cá : Đàn cá tung tăng bơi lội trong hồ.

Chủ đề 30: Làng quê yên bình

  • BAN MAI TRÊN ĐẢO (SGK, TR.109)
    • Câu 1. (trang 56, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
    • Câu 2. (trang 56-57 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
    • Câu 3. (trang 57-58 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
  • LÀNG GỐM BÁT TRÀNG (SGK, TR.112)
    • Câu 1. (trang 58-59, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
    • Câu 2. (trang 59, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
  • THỰC HÀNH
    • Câu 1. (trang 60, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
    • Câu 2. (trang 60, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)
    • Câu 3. (trang 60, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 56, 57, 58, 59, 60 Chủ đề 30: Làng quê yên bìnhgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

BAN MAI TRÊN ĐẢO (SGK, TR.109)

Câu 1. (trang 56, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Bài đọc Ban mai trên đảo nói về điều gì? Hãy đánh dấu vào ô trống trước ý đúng.

Cảnh buổi ban mai trên bản làng miền núi.

Tiếng gà gáy báo trời sáng.

Hướng dẫn trả lời:

Cảnh buổi ban mai trên bản làng miền núi.

Tiếng gà gáy báo trời sáng.

Câu 2. (trang 56-57 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Điền vào chỗ trống:

1. r / g

… a Đồng Đăng

…uộng bậc thang Sa Pa

…ừng Cúc Phương

Hướng dẫn trả lời:

ga Đồng Đăng

ruộng bậc thang Sa Pa

rừng Cúc Phương

2. l / n

…ương rẫy

thung …ũng

đồi …úi

Hướng dẫn trả lời:

nương rẫy

thung lũng

đồi núi

3. an / ang

củ khoai l…

quạt n…

gi… bầu

Hướng dẫn trả lời:

củ khoai lang

quạt nan

giàn bầu

Câu 3. (trang 57-58 VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Trả lời câu hỏi:

1. Viết một câu có từ ngữ em đã điền

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Để về quê, cả nhà em cùng nhau ra ga Đồng Đăng để mua vé tàu hỏa.
  • Mùa này, ruộng bậc thang ở Sa Pa toàn là màu vàng của lúa chín thơm.
  • Rừng Cúc Phương là nơi bảo tồn nhiều loài động vật quý hiếm.
  • Trước mắt em là những nương rẫy xanh mướt và rộng lớn.
  • Dưới chân núi, là cả một vùng thung lũng rộng lớn.
  • Nhìn qua cửa sổ của tàu, em nhìn thấy những đồi núi trập trùng, nhấp nhô.
  • Chiều hôm qua, em cùng bà ra vườn đào và tìm những củ khoai lang ngon lành.
  • Bà nội cầm chiếc quạt nan, phe phẩy tạo gió mát để xua đi cái nóng của mùa hè.
  • Nhà em có một cái giàn bầu lúc lỉu những quả xanh.

2. Viết lời chào hoặc lời xin phép của em với cha mẹ, ông bà.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Thưa mẹ, con xin phép được sang nhà bạn Lan để cùng học bài ạ.
  • Bố ơi, con xin phép bố cho con được đi đá bóng ở cuối xóm với các bạn ạ.
  • Con chào bố mẹ, con đi học đây ạ.
  • Chào ông bà cháu vừa đi học về ạ.

LÀNG GỐM BÁT TRÀNG (SGK, TR.112)

Câu 1. (trang 58-59, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Điền vào chỗ trống:

1. s / x

bãi …ương rồng

đồi …im

dòng …ông ngoằn ngoèo

Hướng dẫn trả lời:

bãi xương rồng

đồi sim

dòng sông ngoằn ngoèo

2. uc / ut

hàng râm b…

l... bình

con đường kh… khuỷu

Hướng dẫn trả lời:

hàng râm bụt

lục bình

con đường khúc khuỷu

Câu 2. (trang 59, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Trả lời câu hỏi:

1. Viết một câu có từ ngữ em đã điền.

Hướng dẫn trả lời:

  • Phía sau ngọn núi là một bãi xương rồng cho gia đình chú Năm trồng và chăm sóc.
  • Mùa này, đồi sim đầu làng đã có rất nhiều trái chín ngon lành.
  • Nhìn từ trên cao, dòng sông ngoằn ngoèo uốn lượn như một chú rắn.
  • Trên đường em đến trường có một hàng râm bụt nở hoa suốt quanh năm.
  • Trên mặt sông, những bông lục bình trôi dập dềnh theo sóng nước.
  • Để lên đến ngọn núi, mọi người phải đi qua một con đường khúc khuỷu và nhỏ bé.

2. Viết tên bức tranh em chọn

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các tên sau:

  • Trên đồi chè
  • Ngày thu hoạch
  • Thu hoạch lá chè
  • Một ngày thu hoạch lá chè
  • Ngày vui trên đồi chè
  • Thu lưới
  • Thu lưới bên bờ biển
  • Bên bờ biển
  • Thu lưới lúc hoàng hôn

THỰC HÀNH

Câu 1. (trang 60, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Tìm con vật, cây cối hoặc hoạt đông trong bức tranh có tên gọi chứa tiếng bắt đầu bằng:

- ng, ngh: nghé,…

- tr, ch:...

Hướng dẫn trả lời:

- ng, ngh: nghé, ngựa, nghỉ

- tr, ch: tre, chuối, chăn trâu, đi chợ, chơi

Câu 2. (trang 60, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Đặt câu có từ ngữ em đã tìm được.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

  • Mấy chú ngựa đang thong thả gặm cỏ bên sườn đồi.
  • Các cụ già đang ngồi nghỉ dưới gốc đa và trò chuyện cùng nhau.
  • Bụi tre ở đầu làng luôn xanh tốt quanh năm.
  • Cây chuối ở sau vườn đã cho trái chín vàng ươm.
  • Mấy đứa nhỏ đang đi chăn trâu ở ngoài đồng.
  • Phiên chợ đã bắt đầu từ lúc trời tờ mờ sáng.
  • Mấy đứa bé đang chơi đùa trước sân nhà.

Câu 3. (trang 60, VBT Tiếng Việt 1 tập 2, Chân trời sáng tạo)

Đặt tên cho bức tranh trên.

Hướng dẫn trả lời:

HS tham khảo các tên sau: Làng quê thành bình, Làng quê yên bình, Làng quê của em, một chốn yên bình, Buổi sáng thanh bình ở làng quê, Buổi chiều bình dị ở làng quê, Một góc quê hương…

---------------------------------------

Tiếp theo:Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 61, 62, 63, 64, 65 Chủ đề 31: Phố xá nhộn nhịp

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 56, 57, 58, 59, 60 Chủ đề 30: Làng quê yên bìnhtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Chân trời sáng tạo

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ đề