VinFast Fadil chạy được bao nhiêu km?

Vinfast Fadil là dòng xe Hatchback của VinFast dùng hộp số CVT với động cơ 1.4L, động cơ x ăng, 4 xi lanh thẳng hàng và có 5 chỗ ngồi chạy Xăng .Vinfast Fadil có giá bán 415,479

LoạiHatchbackĐộng cơ1.4L, động cơ x ăng, 4 xi lanh thẳng hàngHộp sốCVTLoại nhiên liệuXăngDung tích bìnhSố ghế5Trọng lượngĐánh giá4.5

VinFast Fadil chạy được bao nhiêu km?

VinFast Fadil chạy được bao nhiêu km?

VinFast Fadil chạy được bao nhiêu km?


Kích thước

Màu sắcđỏ,cam,xanh,bạc,xám,trắngKích thước (DxRxC mm)3676 x1632 x1530Khoảng sáng gầm xe (mm)Bán kính vòng quay tối thiểu (m)Trọng lượng không tải (kg)Trọng lượng toàn tải (kg)Dung tích bình nhiên liệu (lít)32 LítDung tích khoang hành lý (lít)Tiêu hao nhiên liệu (L/100 km)Chiều dài cơ sởChiều rộng cơ sở trướcChiều rộng cơ sở sau

Động cơ

Tên động cơ1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳn g hàngLoại động cơDung tích xi-lanh1495Công suất tối đa (hp/rpm)73 kW @ 6200 rpmMô-men xoắn cực đại128/4400Hệ thống truyền độngCầu trước - FWDHộp sốSố tự độngLoại nhiên liệuXăngTiêu chuẩn khí xảHệ thống treo trướcKiểu MacPhersonHệ thống treo sauPhụ thuộc, kiểu dầm xoắnHệ thống phanh trướcHệ thống phanh sauBộ truyền tảiHệ thống nhiên liệu

Ngoại thất

Cụm đèn trướcĐèn chiếu sáng ban ngàyLEDHệ thống điều khiển đèn tự độngHệ thống nhắc nhở đèn sángChế độ đèn chờ dẫn đườngĐèn sương mù phía trướcCóĐèn sương mù phía sauKhôngĐèn báo phanh trên caoGương chiếu hậu chống chóiGạt mưa trướcGạt mưa sauĂng-tenKích thước lốp185/55R15Mâm xeLốp dự phòngCóCụm đèn sauLEDGương điều chỉnh điệnGương gập điệnTích hợp đèn báo rẽ

Nội thất

Chất liệu vô lăngChỉnh cơ 2 hướngCụm đồng hồMàn hình đa thông tinHệ thống âm thanhGương chiếu hậu bên trongChất liệu ghếDa tổng hợpĐiều chỉnh ghế láiGhế hành khách trướcGhế sauNút bấm điều khiển tích hợpĐiều chỉnh vô lăngCửa số trời

Tiện nghi

Hệ thống điều hòaTự động có cảm biến độ ẩmHệ thống âm thanh6 loaNút bấm khởi độngChìa khóa thông minhCửa sổ chỉnh điệnCổng kết nối USBCổng kết nối AUXHệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control)

An toàn

Túi khí6 túi khíHệ thống cân bằng điện tử VSCCóHệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HACCóCamera lùiHệ thống chống trộmCóHệ thống chống bó cứng phanh ABSCóHệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAKhôngHệ thống phân phối lực phanh điện tử EBDCóHệ thống kiểm soát lực kéo TRCCóKhung xe GOADây an toànCóGhế có cấu trúc giảm chấn thươngCột lái tự đổBàn đạp phanh tự đổHệ thống kiểm soát điểm mùHệ thống cảnh báo trước va chạmHệ thống mã hóa khóa động cơHệ thống ổn định thân xe

VinFast Fadil là mẫu xe thương mại đầu tiên của VinFast, bán ra tại Việt Nam từ giữa năm 2019. Tại thời điểm ra mắt, Fadil nhận được nhiều đánh giá tích cực của thị trường về giá bán, tiện nghi và tính năng an toàn. Kết thúc năm 2020, mẫu hatchback hạng A có tổng doanh số 18.016 xe, vượt 2 đối thủ lớn là Hyundai i10 (17.569 xe) và KIA Morning (6.228 xe). Sang năm 2021, tổng kết 6 tháng đầu năm, lượng xe VinFast Fadil bán ra đã cán mốc 10.127 xe, tiếp tục vượt Hyundai i10 (6.347 xe) và KIA Morning (2.273 xe). Có thể nói, VinFast Fadil đang là mẫu xe hatchback hạng A được ưa chuộng nhất tại Việt Nam hiện nay.

Một yếu tố khác nữa quyết định được vị thế của Vinfast Fadil chính là mức tiêu hao nhiên liệu của chiếc xe. Mặc dù sử dụng động cơ 1.4L lớn nhất phân khúc nhưng Vinfast Fadil lại lọt vào top 5 xe có mức tiêu hao nhiêu liệu tốt nhất hạng A. Hãy cùng đi tìm hiểu xem mức độ ăn uống của Vinfast Fadil.

Cả ba phiên bản VinFast Fadil 1.4 Cao cấp, Nâng cao và Tiêu chuẩn đều sử dụng động cơ gắn 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.4L, đạt công suất lên tới 98 mã lực và mô-men xoắn 128Nm. Đây là những con số ấn tượng đối với một mẫu xe đô thị đa dụng, đứng đầu phân khúc. Động cơ Fadil chắc chắn sẽ khiến người lái cảm thấy bất ngờ bởi khả năng vận hành mạnh mẽ vượt trội.

VinFast Fadil chạy được bao nhiêu km?

Theo công bố từ nhà sản xuất, mức "ăn xăng" của xe VinFast Fadil như sau:

Đối với đường hỗn hợp: Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Vinfast Fadil là: 5.85L/100 km

Đối với đường Trong đô thị: Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Vinfast Fadil là: 7.11 lít/ 100 km

Đối với đường ngoài đô thị: Mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Vinfast Fadil là: 5.11 lít/ 100 km

Con số trên cho thấy mức tiêu hao nhiên liệu của Vinfast Fadil thấp hơn Hyundai Grand i10, nhưng cao hơn Toyota Wigo và Celerio. Xét một cách công bằng, thực tế là VinFast Fadil sử dụng động cơ 1.4L, dung tích động cơ lớn hơn tất cả đối thủ còn lại và trọng lượng bản thân của xe Vinfast Fadil là: 975kg nên việc tiêu hao nhiên liệu cao hơn cũng không phải điều khó hiểu. Đổi lại, Fadil có sức mạnh động cơ lớn nhất, tăng độ bốc và vọt khi vận hành.

Nếu so với Chiếc Hyundai Accent là mẫu xe trong phân khúc hạng B, mức tiêu hao nhiên liệu của Vinfast Fadil là ngang bằng. Hyundai Accent tiêu thụ hết 5,85 l/100km điều kiện kết hợp, 7,11 l/100km điều kiện trong đô thị và 5,11 l/100km điều kiện ngoài đô thị.

Mức tiêu thụ này thấp hơn so với Hyundai Grand i10, cụ thể: Khi di chuyển trong điều kiện kết hợp Grand i10 tốn 5,99 lít/100km; di chuyển trong nội thành đô thị là 7,44 lít/100km; và ngoài đô thị là 5,16 lít/100km.

VinFast Fadil chạy được bao nhiêu km?

Khối động cơ 1.4L mạnh mẽ giúp Fadil vượt trội trong phân khúc, khi các đối thủ cùng hạng chỉ dùng loại 1.0L hoặc 1.2L. Động cơ này cho công suất 98 mã lực và mô-men xoắn 128 Nm, ngang bằng sức mạnh của một mẫu xe cỡ B. Đóng góp thêm vào khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể thì không thể không nhắc tới hộp số CVT và hệ dẫn động cầu trước. 2 yếu tố này giúp cho chiếc xe tối ưu hóa được công suất của khối động cơ.

Đây là mẫu xe 4 bánh đầu tiên của VinFast lấy ý tưởng từ mẫu Opel Karl Rock 2019, được sản xuất dựa trên những sáng tạo khá táo bạo nên có phần vượt trội không chỉ về thiết kế ấn tượng mà còn cả "nội dung" bên trong, mang đến một làn gió mới cho phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ.

Vinfast Fadil cũng cao cấp hơn đối thủ nhờ trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Với một chiếc xe chủ yếu dùng trong đô thị, hộp số CVT không có bước chuyển hay khoảng trễ giữa các bước số, mang lại sự mượt mà, êm ái.

Vinfast Fadil có rất nhiều ưu điểm vượt trội để chinh phục được những khách hàng khó tính nhất. Tuy nhiên 2 ưu điểm lớn nhất chính là có giá bán khá rẻ nên thu hút đông đảo các khách hàng Việt Nam và thứ hai là có một mức tiêu thụ nhiên thấp, con số khá lý tưởng. Vì vậy xe đáp ứng tốt cho nhu cầu sinh hoạt và được nhiều khách hàng lựa chọn để làm một phương tiện đi lại.