Việt 1 2 câu về nhân vật Chuột Nhắt

Bài 6 Kể chuyên theo tranh Sư Tử và Chuột Nhắt Lời kể tranh 1 Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt sống. Chuột Nhắt van lạy Sư Từ tha cho nó! Xin ngài nhón tay làm phúc, tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thê' này, ngài ăn chẳng bõ dính răng. Suy nghĩ một lát, Sư Tử mỉm cười, rồi tha Chuột Nhắt. Lời kể tranh 2 Sau khi được tha, Chuột Nhắt hết lời cám ơn Sư Tử. Nó hứa: Thưa ngài, có ngày tôi sẽ đền ơn đáp nghĩa cho ngài. Sử Tử phì cười, nói: Chú bé tí tẹo thế mà cũng cứu được chúa sơn lâm à? Lời kể tranh 3 ít lâu sau, Sư Tử bị sập bẫy. Nó gầm gào, vùng vẫy mãi nhưng vẫn không sao thoát được. Nó đành nằm im, nước mắt chảy ra, chờ chết. Chuột Nhắt đi qua, bỗng nhìn thấy ân nhân của mình. Nó vội chạy về gọi cả nhà ra cắn tung các mắt lưới. * Lời kê tranh 4 Chỉ trong nháy mắt, các mắt lưới bị họ hàng Chuột Nhắt cắn đứt hết. Thế là Sư Tử được cứu thoát. Ý nghĩa cáu chuyện Sư Tử và Chuột Nhắt là một truyện ngụ ngôn lí thú. Câu chuyện dạy mọi người bải học về lòng biết ơn và sự đền ơn đáp nghĩa ở đời.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 1

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 1: Kể chuyện: Sư tử và chuột nhắt giải thích nội dung và phương pháp làm bài, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 1 giúp các em học sinh luyện tập, củng cố các dạng bài kể chuyện. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 1. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Lý thuyết Tiếng Việt 1: Kể chuyện: Sư tử và chuột nhắt

I. Nội dung: Không nên coi thường những con vật bé nhỏ. Làm ơn sẽ được báo đáp.

II. Phương pháp:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Biết cách đổi giọng để phân biệt được lời của Sư Tử, Chuột Nhắt và người dẫn chuyện.

+ giọng của Sư Tử: thì thào, ngạc nhiên

+ giọng của Rùa: chậm rãi, thông minh.

III. Kể chuyện

1. Nghe kể chuyện.

Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt. Chuột van lạy xin tha:

Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng.

Sư Tử ngẫm nghĩ một lát rồi tha cho Chuột. Được tha, chuột nói rằng:

- Cám ơn ông! Có một ngày tôi sẽ giúp lại ông.
Nghe chuột nói, Sư Tử bật phì cười:

- Chuột Nhắt mà cũng giúp được Sư Tử sao?

Một thời gian sau, Sư Tử bị sa lưới. Nó gầm gào, vùng vẫy hết sức mà không sao thoát được, đành nằm bẹp chờ chết. May sao, Chuột Nhắt đi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhà, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới. Nhờ thế, Sư Tử thoát nạn.

2. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.

Việt 1 2 câu về nhân vật Chuột Nhắt

Tranh 1: Bị Sư Tử bắt. Chuột lạy van xin tha:

- Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng.

Tranh 2: Được tha, chuột nói rằng:

- Cám ơn ông! Có một ngày tôi sẽ giúp lại ông.

Tranh 3: Chuột Nhắt đi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhà, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới.

Tranh 4: Nhờ có Chuột Nhắt mà Sư Tử đã thoát nạn.

3. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

Em hãy kể lại theo nội dung trên.

Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Kể chuyện: Sư tử và chuột nhắt nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 1. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 1 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 1 và Đề thi học kì 2 lớp 1 mới nhất được cập nhật.

Việt 1 2 câu về nhân vật Chuột Nhắt

Các bạn ơi! Chuột nhắt nhỏ lắm. Vậy mà Chuột lại cứu được Sư tử mới ghê chứ. Chuyện như thế nào nhỉ. Đọc nhé!


Câu chuyện được mang tên :
SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT

Câu chuyện có hai nhân vật: Sư tử và chuột nhắt! chúng ta cùng theo dõi nha

- thực hiện bởi tiếng việt lớp 1



  • ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE
  •    
  • NỘI DUNG CÂU CHUYỆN

        1. Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt. Chuột lạy van xin tha:
- Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bõ dính răng.
       Sư Tử ngẫm nghĩ một lát rồi tha cho Chuột. Được tha, chuột nói rằng:
- Cám ơn ông! Có một ngày tôi sẽ giúp lại ông.
       Nghe chuột nói, Sư Tử bật phì cười:
- Chuột Nhắt mà cũng giúp được Sư Tử sao?
2. Một thời gian sau, Sư Tử bị sa lưới. Nó gầm gào, vùng vẫy hết sức mà không sao thoát được, đành nằm bẹp chờ chết. May sao, Chuột Nhắt đi qua trông thấy, chạy về ghọi cả nhà, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới. Nhờ thế, Sư Tử thoát nạn.
Sống theo câu chuyện sẽ giúp chúng ta biết cách sống "Ở hiền gặp lành". Sẵn sàng giúp đỡ và cứu giúp người khác, sẽ có lúc người đó sẽ giúp lại chúng ta, hoặc sẽ được người khác giúp lại. Chúc mọi nghe đọc truyện vui vẻ, nhất là các bạn đang học tiếng việt lớp 1.

Giáo án Tiếng việt 1KỂ CHUYỆN:SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮTA-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:_HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, sau đó kể lại toàn bộ câuchuyện_Hiểu ý nghĩa của truyện: Người yếu đuối, bé nhỏ cũng có thể giúp đỡ người to khoẻ.Làm ơn sẽ được báo đápB-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:_Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh_Mặt nạ sư tử, chuột nhắt_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyệnC-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:Thời Hoạt động của giáo viêngian4’1’Hoạt động của họcsinh1.Kiểm tra bài cũ:_Cho HS kể lại câu chuyện “Tríkhôn” (dựa vào tranh và ý gợi ýdưới tranh)2.Giới thiệu bài:Chúng ta đều biết Sư Tử là con vật_4 HS tiếp nối nhaukể lại 4 đoạn câuchuyệnĐDDHto, khoẻ được xem là chúa rừngxanh, còn Chuột Nhắt thì bé xíu.Thế mà con Chuột Nhắt một lầnđược Sư Tử tha mạng lại dám nóivới Sư Tử sẽ có ngày đền ơn, khiếnvị chúa rừng xanh phải bật cười. Sựthực thì Chuột Nhắt có ba hoakhông, có làm được điều mình nóikhông? Các em hãy lắng nghe câuchuyện “ Sư Tử và Chuột Nhắt” đểhiểu được điều đó10’3. Giáo viên kể:*Cho HS tự nhìn tranh và kểGV kể với giọng thật diễn cảm_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranhminh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyệnNội dung:1.Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tửbắt. Chuột van lại xin tha:_Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thếnày, ông ăn chẳng bõ dính răngSư Tử ngẫm nghĩ một lát rồi thacho ChuộtĐược tha, Chuột nói rằng:_Cám ơn ông! Có ngày tôi sẽ giúplại ôngNghe Chuột nói, Sư Tử bật phìcười:_Chuột Nhắt mà cũng đòi giúp đượcSư Tử2. Ít lâu sau, Sư Tử bị sa lưới. Nógầm gào, vùng vẫy hết sức cũngkhông sao thoát được, đành nằmbẹp, chờ chết. May sao, Chuột Nhắtđi qua trông thấy, chạy về gọi cả nhàra, cắn một lúc đứt hết các mắt lưới.Nhờ thế, Sư Tử thoát nạnLep tôn-xtôi* Chú ý kĩ thuật kể:_Biết chuyển giọng kể linh hoạt từlời Chuột Nhắt sang lời Sư Tử+Lời người dẫn chuyện: giọng hồihộp, khá gấp gáp; hào hứng ở đoạnkết+Lời Chuột Nhắt: lễ độ+Lời Sư Tử: coi thường5’_Có thể thêm thắt lời miêu tả làmcâu chuyện thêm sinh động nhưngkhông làm thay đổi nội dung và ýnghĩa câu chuyện3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câuchuyện theo tranh:_Quan sát tranh 1,trả lời câu hỏi:_Tranh 1: GV hỏi+Chuột Nhắt bị SưTử bắt/ Sư Tử xáchtai Chuột Nhắt+Tranh vẽ cảnh gì?+Khi bị Sư Tử bắt,Chuột Nhắt nói gì?+Câu hỏi dưới tranh là gì?+Mỗi tổ cử đại diệnthi kể đoạn 1Cả lớp lắng nghe,-Tranh1SGK+Cho các tổ thi kểnhận xét_1, 2 HS10’_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự vớitranh 14. Hướng dẫn HS phân vai kể toàntruyện_Mỗi nhóm 3 emđóng vai: ChuộtNhắt, Sư Tử vàngười dẫn chuyện_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện_Cho các nhóm thi kể lại toàn câuchuyệnGV cần tế nhị khi hướng dẫn HSkể chuyện. Nếu HS quên truyện, nêngợi ý để các em nhớ lại_Để HS nhớ câu chuyện, kể đượctoàn bộ câu chuyện, GV nên tăngdần yêu cầu với mỗi nhóm:+Nhóm 1: GV là người dẫn truyện,các nhân vật khác nhìn tranh và gợiý trong SGK kể3’+Nhóm 2: Người dẫn truyện nhìnsách+Các nhóm sau: kể thoát li sách,thực sự nhập vai+Chuột Nhắt cũng cóthể cứu được Sư Tử5. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:+Đừng coi thườngnhững con vật bénhỏ_GV hỏi:+Câu chuyện này giúp em hiểu rađiều gì?+Mọi người đều cóthể giúp đỡ đượcnhau+Cám ơn bác Chuộtđã cứu mạng tôi. Xinlỗi tôi đã coi thườngbác+Em hãy đoán lời Sư Tử nói vớiChuột Nhắt sau khi thoát nạn?+Xin lỗi bác Chuột.Đây là bài học nhớđời đối với tôi,…2’_Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kểhay nhất trong tiết học4. Củng cố- dặn dò:_Em thích nhân vật nào trong câuchuyện? Vì sao?_Nhận xét tiết học_Dặn dò:_Về nhà tập kể lạicâu chuyện chongười thân_Chuẩn bị: Bông hoacúc trắng

  • Giải Tiếng việt 1 bài 1: Chữ cái a, c
  • Giải Tiếng việt 1 bài 2: Cà, cá
  • Giải Tiếng việt 1 bài 3: Hai con dê
  • Giải Tiếng việt 1 bài 4: Chữ cái o, ô
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 5: Cỏ, cọ
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 6: Chữ cái ơ, d
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 7: Chữ cái đ, e
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 8: Chồn con đi học
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 9: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 10: Chữ cái ê, l
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 11: Chữ cái b, bễ
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 12: Chữ cái g, h
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 13: i, ia
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 14: Hai chú gà con
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 15: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 15: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 16: Chữ gh
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 17: Chữ gi, k
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 18: Chữ kh, m
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 19: Chữ n, nh
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 20: Đôi bạn
  • Giải Tiếng Việt 1  bài 21: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 22: Chữ ng, ngh
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 23: Chữ p, ph
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 24: Chữ qu, r
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 25: Chữ s, x
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 26: Kiến và bồ câu
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 27: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 28: Chữ t, th
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 29: Chữ tr, ch
  • Giải Tiếng Việt 1 tbài 30: Chữ u ư
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 31: Ua, ưa
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 32: Dê con nghe lời mẹ
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 33: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 34: Chữ v, y
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 35: Chữ hoa
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 36: Am, ap
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 37: Ăm, ăp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 38: Kể chuyện chú thỏ thông minh
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 39: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 40: Âm, âp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 41: Em, ep
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 42: Êm, êp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 43: Im, ip
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 44: Kể chuyện ba chú lợn con
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 45: Ôn tập

  • Giải Tiếng Việt 1 bài 46: iêm, yêm, iêp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 47: om, op
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 48: ôm, ôp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 49: ơm, ơp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 50: Kể chuyện vịt và sơn ca
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 51: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài: Ôn tập giữa học kì I
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 52: um, up
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 53: uôm
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 54: ươm, ươp
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 55: an, at
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 56: Kể chuyện sói và sóc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 57: Ôn tập
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 58: ăn, ăt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 59: ân, ât
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 60: en, et
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 61: ên, êt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 62: Kể chuyện sư tử và chuột nhắt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 63: Ôn tập
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 64: in, it
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 65: iên, iêt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 66: yên, yêt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 67: on, ot
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 68: Kể chuyện Mây đen và mây trắng
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 69: Ôn tập
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 70: ôn, ôt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 71: ơn, ơt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 72: un, ut, ưt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 73: uôn, uôt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 74: Kể chuyện thần gió và mặt trời
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 75: Ôn tập
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 76: ươn, ươt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 77: ang, ac
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 78: ăng, ăc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 79: Âng, âc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 81: Ôn tập
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 82: Eng, ec
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 83: iêng, yêng, iêc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 84: ong, oc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 85: ông, ôc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 87: Ôn tập
  •  
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 88: ung, uc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 89: ưng, ưc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 90: uông, uôc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 91: ương, ươc
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 93: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài: Ôn tập cuối học kì I