Vật liệu nbr là gì

Cao ѕu Nitrile haу còn gọi là cao ѕu NBR (Nitrile-butadiene rubber), là loại cao ѕu tổng hợp chịu dầu được ѕản хuất từ một chất đồng đẳng của acrуlonitrile ᴠà butadien. Dùng trong ống dẫn nhiên liệu, ѕản хuất các loại gioăng, trục cao ѕu ᴠà các ѕản phẩm khác mà tính chịu dầu là уêu cầu cần thiết đối ᴠới ᴠật liệu. Ngoài khả năng kháng dầu, dầu mỏ ᴠà hуdrocarbon thơm, cao ѕu Nitrile NBR còn có khả năng chống dầu thực ᴠật, ᴠà nhiều loại aхit. Nó cũng có tính kéo giãn tốt, cũng như khả năng đàn hồi đối ᴠới lực căng ᴠà lực nén do đó cũng được ứng dụng ᴠào ѕản хuất găng taу Nitrile.

Bạn đang хem: Cao ѕu nbr là gì, tính chất của cao ѕu nitrile cao ѕu nitrile là gì

Cao su Nitrile hay còn gọi là cao su NBR (Nitrile-butadiene rubber), là loại cao su tổng hợp chịu dầu được sản xuất từ một chất đồng đẳng của acrylonitrile và butadien. Dùng trong ống dẫn nhiên liệu, sản xuất các loại gioăng, trục cao su và các sản phẩm khác mà tính chịu dầu là yêu cầu cần thiết đối với vật liệu. Ngoài khả năng kháng dầu, dầu mỏ và hydrocarbon thơm, cao su Nitrile NBR còn có khả năng chống dầu thực vật, và nhiều loại axit. Nó cũng có tính kéo giãn tốt, cũng như khả năng đàn hồi đối với lực căng và lực nén do đó cũng được ứng dụng vào sản xuất găng tay Nitrile.

Ngoài tên gọi là Nitrile hay NBR, một số người còn gọi là Buna-N, còn những người hoạt động trong lĩnh vực phòng sạch công nghiệp thì gọi cao su Nitrile tên đơn giản hơn là Nitril.

Nguồn : https://vi.wikipedia.org/wiki/Cao_su_NBR

Vật liệu nbr là gì
Cao su Nitrile tổng hợp

Cấu trúc liên kết cao su tổng hợp Nitrile

Vật liệu nbr là gì
Cấu trúc cao su Nitrile NBR

Cao su tổng hợp Nitrile là copolymer của butadiene và acrylonitrile, được tạo ra bằng phương pháp polymer hóa nhũ tương, với các giai đoạn cơ bản gồm polymer hóa NBR ở dạng latex, đông tụ latex và làm khô về sản phẩm cuối cùng. Copolymer có thể được polymer hóa nóng hoặc hóa lạnh. Loại copolymer hóa nóng thường có độ cứng và độ bền khá hơn so với loại copolymer được hóa lạnh. NBR thường được phân loại dựa vào tỷ lệ acrylonitrile (ACN) trong chuỗi polymer cũng như độ nhớt chung của copolymer.

Tính chất cao su Nitrile

Polymer hóa nhũ tương nguội là một quá trình chủ yếu cho các loại cao su nitrile có hàm lượng acrylonitrile (ACN) từ 18% – 50% và độ nhớt Mooney từ 25 tới 120. Các loại cao su nitrile hiện nay rất đa dạng như loại được carboxylate hóa, loại được hydrogenate hóa, loại được kết mạng trước một phần (precrosslinked), ACN/isoprene/butadiene, loại lỏng, loại được trộn than đen (carbon black masterbatches), loại được trộn chất hóa dẻo, hỗn hợp nitrile/pvc (có hoặc không có chất hóa dẻo nên có thể dùng để sản xuất thảm cao su chống tĩnh điện) và loại cao su nitrile sạch (loại bỏ các chất thừa gây tắc khuôn). Chính vì có độ dẻo cao nên được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất thiết bị phòng sạch.

Tính chất Hàm lượng acrylonitrile tăng từ 18% – 50%
Tính kháng dầu Tăng
Tính kháng nguyên liệu Tăng
Lực kéo đứt Tăng
Độ cứng Tăng
Tính kháng mài mòn Tăng
Tính kháng thấm khí Tăng
Tính kháng nhiệt Tăng
Tính dẻo ở nhiệt độ thấp Giảm
Độ nẩy Giảm
Khả năng tương hợp với hóa chất dẻo Tăng

Bảng 1 : Tính chất của cao su tổng hợp Nitrile theo hàm lượng ACN tăng dần

Phòng sạch là gì? Các tiêu chuẩn đánh giá phòng sạch – Clean room

Sự đa dạng này thách thức các nhà hóa cao su lựa chọn loại cao su phù hợp cho một ứng dụng và quy trình cụ thể. Ví dụ, hàm lượng ACN thông thường trong NBR là 31% – 35% và trong dãy này có tới 188 loại cao su từ các nhà sản xuất khác nhau trên khắp thế giới.

Hơn thế nữa, các loại có cùng hàm lượng ACN và độ nhớt Mooney từ các hãng sản xuất khác nhau vẫn có sự khác biệt, phải chiều chỉnh lại công thức phối trộn khi thay thế lẫn nhau.

Tuy nhiên, nhìn chung quá trình gia công NBR dễ dàng, tính kinh tế, tính linh hoạt cao làm cho NBR là vật liệu đàn hồi được ưa thích nhất cho các ứng dụng kháng dầu và nhiên liệu, chịu nhiệt vừa phải.

Lượng ACN trong copolymer càng nhiều tính tính kháng dầu của cao su càng cao, lượng ACN càng thấp, độ chịu lạnh của copolymer càng tốt nhưng tính kháng dầu càng kém. NBR có khả năng kháng các hydrocarbon thơm và dầu thực vật rất tốt, nhưng lại dễ bị tấn công bởi các dung môi phân cực như Keton, Ester, dung môi Toluen… NBR kháng các loại nhiên liệu cũng rất tốt.

Khả năng kháng thời tiết của cao su NBR khá kém vì mặc dù có khả năng kháng lão hóa do nhiệt độ tốt nhưng tính kháng lại ozone lại yếu nên người ta thường kết hợp nó với nhựa PVC.

Một phương pháp khác để giúp cho copolymer kháng ozone tốt là giảm các liên kết bất bão hòa trên mạch polymer chính bằng phản ứng hydrogen hóa. Các loại cao su Nitrile được hydro hóa (HNBR) có tính kháng oxy hóa tốt hơn và có khoảng nhiệt độ sử dụng rộng hơn các loại thông thường.

Khả năng lưu hóa của cao su Nitrile NBR

Cao su nitrile có thể được lưu hóa bằng hệ thống lưu huỳnh, hợp chất cho lưu huỳnh và peroxide. Tuy nhiên, khả năng hòa tan của lưu huỳnh trong cao su nitrile thấp hơn nhiều so với cao su thiên nhiên nên một loại lưu huỳnh được bọc Magnesium Carbonate ( sulphur MC) thường được sử dụng, trong khi hệ lưu hóa ít lưu huỳnh và nhiều chất gia tốc hơn thường được sử dụng cho cao su thiên nhiên. Cao su HNBR có mức độ nối đôi rất thấp nên có thể chỉ được khâu mạng bằng hệ thống peroxid và gốc tự do. Trong khi những loại khác có số nối đôi cao hơn khoảng 3.5% thì có thể sử dụng hệ lưu hóa lưu huỳnh.

Đối với carboxylate nitrile thì bên cạnh các hệ thống lưu hóa thông thường bằng lưu huỳnh, các oxid kim loại cũng có thể được dùng.

Tên gốc: Nitrile – Butadiene Rubber. Ngoài ra có thể gọi là: Perbunan , AcryloNitrile Butadiene và NBR.

Tên thương mại: Nipol , Krynac và Europrene .

Là loại cao su tổng hợp chịu dầu, có độ bền kéo đứt tương đối tốt đi kèm tính đàn hồi cao khi hoạt động liên tục và bền bỉ trong thời gian dài.

Nhiệt độ hoạt động: -40oC ÷ 108oC.

Ngoài tính chống dầu cực tốt, cao su NBR còn thể kháng các loại HydroCacbon béo, Benzen, Acid loãng thông thường, Alkalines.

Cao su NBR có đặc tính tương tự cao su tự nhiên (NR). Bị tấn công bởi Ozone, Xeton, Este và Aldehyde.

Các sản phẩm gioăng cao su chịu dầu, chịu nhiệt hoạt động trơ, bền bỉ trong thời gian dài với điều kiện khắc nghiệt. Với khả năng đáp ứng đầy đủ các tính chất có độ bền cơ và lý cao, độ trương nở và co giãn khi làm việc trong môi trường xăng, dầu, hoá chất là rất thấp, không đáng kể.

Ứng dụng phổ biến nhất của gốc NBR là các sản phẩm Phớt cao su chịu dầu. Là vật liệu dạng đệm, chi tiết nối tiếp trung gian có hình dạng phụ thuộc vào chi tiết máy). Sử dụng cho các bộ phận khác nhau trong nhiều loại thiết bị. Gioăng cao su chịu dầu có tác dụng làm kín các mối nối giữa các kết cấu, chống ồn, chống thấm nước, cao su chống tràn dầu, cách nhiệt cực tốt.

Vật liệu nbr là gì

Cao su Butadien Nitrile Hydro hoá (HNBR)

Còn được gọi là Nitrile bão hoà cao su (HSN). Là loại cao su chịu dầu có khả năng tiếp xúc lâu dài với nhiệt, dầu, hoá chất.

Cao su HNBR thường có độ bền kéo 20 ÷ 31 MPa (Thử nghiệm tại điều kiện nhiệt độ (23 ± 2)oC.

Khả năng kết hợp với hoá chất của cao su chịu dầu HNBR là cực tốt. Cho phép loại vật liệu này có thể tồn tại với dải nhiệt độ -40oC ÷ 165oC.

HNBR là loại vật liệu được dùng để sản xuất các cao su tấm chịu lực. Nổi trội với độ bền cơ tính tốt. Khả năng chịu lực tải lớn. Sản phẩm có độ kháng xé cao đi kèm những tính năng đàn hồi sẵn có của cao su nên đây là nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm cao su chống va đập chịu dầu và cách điện như: Tấm cao su lót sàn chịu lực, thảm cao su chịu lực.

Vật liệu nbr là gì

Cao su butadien nitrile carboxyl hóa (XNBR)

Là phiên bản nâng cấp vượt trội của dòng cao su chịu dầu NBR. Cao su XNBR có khả năng chịu mài mòn tuyệt vời (cao gấp 5 lần so với NBR). Là đặc tính được ứng dụng rất phổ biến khi dùng loại cao su này.

Cao su XNBR có độ bền kéo và kháng xé cao. Có thể hoạt động tới nhiệt độ 140oC liên tục.

Tỉ trọng thấp – Độ cứng cao – Dễ kết hợp hoá chất đã giúp cho XNBR được sử dụng rộng rãi với những chức năng mà không thể thay thế trong các ngành công nghiệp, hoá chất.

Các tấm cao su chịu dầu, chịu nhiệt với gốc XNBR có khả năng chống chịu cực tốt, có thể ứng dụng trong những môi trường có nhiệt độ lên tới 300oC, sử dụng linh hoạt, rộng rãi trong đời sống và công nghiệp: Tấm cao su chèn khe co giãn, bản quá độ, thảm cao su chống rung, giảm tiếng ồn, tấm cao su kê chân máy, tấm cao su lót nền nhà xưởng, đặt khuôn đúc v.v…

Vật liệu nbr là gì

3 ứng dụng cao su chịu dầu

Cao su giảm chấn.

Rulo – Con lăn cao su chịu dầu

Tấm cao su chịu dầu.

Vật liệu nbr là gì

Cao su chịu dầu NBR, HNBR, XNBR. Sản xuất các loại gioăng cao su chịu dầu NBR, gioăng cao su chịu nhiệt, phớt chắn dầu, cao su tấm NBR chất lượng cao.

Product SKU: NBR_3.08762

Product Brand: Cao su Khánh Đạt

Product Currency: VNĐ

Product Price: 2

Price Valid Until: 2022-08-06

Product In-Stock: InStock