Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.2 KB, 27 trang )
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ VÀ VẬN DỤNG VÀO THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Trình bày: Nhóm 6 (Marketing VB2 K16) GVHD: ThS. Trương Minh Tuấn NỘI DUNG 1. Lý thuyết thị trường hiệu quả (EMH) 1.1. Sự phát triển của EMH 1.2. Các cấp độ hiệu quả của thị trường 1.3. Tầm quan trọng và ý nghĩa của EMH 1.4. Cơ sở lý thuyết của EMH 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của thị trường 1.6 Một số lý thuyết tài chính phát triển bên cạnh EMH NỘI DUNG 1. Lý thuyết thị trường hiệu quả (EMH) 2. Vận dụng vào thị trường tài chính 3. Vận dụng vào thị trường chứng khoán Việt Nam Các phương diện hiệu quả của thị trường - Hiệu quả về mặt phân phối Nguồn lực Min Người sử dụng Đầu ra Max Giá cao nhất - Hiệu quả về mặt phân phối - Hiệu quả về tổ chức hoạt động của thị trường - Hiệu quả về mặt thông tin Các phương diện hiệu quả của thị trường
Giá cả Thông tin Nhà đầu tư 1 Nhà đầu tư 2 Nhà đầu tư 3 Nhà đầu tư n 1. LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ (EMH) 1.1. Sự phát triển của EMH 1
1960 1969
1960: Giả thuyết bước ngẫu nhiên (RWH)
1960s: Mở rộng RWH EMH tb &mạnh.
1969: Eugene Fama định nghĩa EMH: giá cả luôn được phản ánh đầy đủ bởi các thông tin có sẵn 1.1. Sự phát triển của EMH 1
1960 19781969 1992
1960: Giả thuyết bước ngẫu nhiên (RWH)
1960s: Mở rộng RWH EMH tb &mạnh.
1969: Eugene Fama định nghĩa EMH: giá cả luôn được phản ánh đầy đủ bởi các thông tin có sẵn
1978: Jensen: Thông tin được phản ánh trong mức giá cho đến khi lợi ích biên của giao dịch khi có được thông tin đó không vượt quá chi phí biên của việc khai thác thông tin
1992: Khái niệm toàn diện về EMH của Burton Makiel: Thị trường hiệu quả nếu nó phản ánh đầy đủ và chính xác tất cả các thông tin có sẵn trong việc xác định giá chứng khoán
Hiện nay: EMH đã phát triển từ Lý thuyết đến thực hành 1.2. Các cấp độ hiệu quả của thị trường Thị trường hiệu quả Dạng yếu Dạng Trung bình Dạng mạnh Tập thông tin: Giá, lợi suất(quá khứ) Đặc điểm: Nếu thị trường là hiệu quả thì thông tin quá khứ không cho phép người sử dụng chúng thu được thu nhập cao hơn bình quân trên thị trường. Tập thông tin: mọi thông tin đã công bố (hiện tại và quá khứ) Đặc điểm: Nếu thị trường là hiệu quả thì mọi thông tin công bố không cho
phép người sử dụng chúng có được thu nhập bất thường Tập thông tin: mọi thông tin có thể Đặc điểm: Nếu thị trường là hiệu quả thì mọi thông tin có thể không cho phép người sử dụng chúng thu được lợi nhuận vượt trội. 1.3. Tầm quan trọng và ý nghĩa của EMH 1
Khuyến khích nhà đầu tư tin tưởng vào thị trường đầu tư, tránh lãng phí nguồn lực
Khuyến khích phân phối hiệu quả
Cải thiện thông tin thị trường tăng cơ hội đầu tư 1.4. Cơ sở lý thuyết của EMH 1
Mô hình lợi suất kỳ vọng hay Trò chơi công bằng _ Eugene Fama (1970).
Không được tồn tại hành vi bất hợp lý mang tính hệ thống
Khả năng kinh doanh chênh lệch giá trên TTTC
Tính minh bạch của thông tin 1.6. Một số lý thuyết tài chính phát triển bên cạnh EMH
Phân tích kỹ thuật 3 Ưu: Sử dụng khi thị trường không đạt hiệu quả dạng yếu Nhược: chỉ sử dụng trong một số thời điểm Các nhân tố nền tảng: Hoạt động kinh doanh của công ty Khả năng lợi nhuận (hiện tại và ước đoán) Nhu cầu đối với sản phẩm dịch vụ của công ty Sức ép cạnh tranh và chính sách giá cả Kết quả SX KD
Ưu: Sử dụng khi thị trường không hiệu quả
hoặc dạng yếu. Đưa thị trường trở nên hiệu quả hơn Nhược: Thị trường hiệu quả trung bình không sử dụng được 1.6. Một số lý thuyết tài chính phát triển bên cạnh EMH
Phân tích kỹ thuật 3
Phân tích cơ bản 3 1.6. Một số lý thuyết tài chính phát triển bên cạnh EMH
Phân tích kỹ thuật 3
Phân tích cơ bản 3
Lý thuyết hành vi 1
Lý thuyết thị trường thích nghi (AMH) 1 Điều kiện - Tồn tại hành vi không hợp lý - Hành vi bất hợp lý mang tính hệ thống
- Giới hạn khả năng kinh doanh chênh lệch giá trên TTTC Việc định giá sai và kéo dài Thị trường không hiệu quả. Nghịch lý so với EMH: - Nếu người tham gia thị trường tin là thị trường hiệu quả Thị trường không hiệu quả. - Nếu người tham gia thị trường tin là thị trường không hiệu quả Thị trường lại hiệu quả. 2. VẬN DỤNG VÀO THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Khái niệm: TTTC là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền sử dụng các khoản vốn thông qua các công cụ tài chính nhất định 2.1. Tổng quan thị trường tài chính 2
Khái niệm
Đối tượng: những nguồn cung và cầu về vốn (doanh nghiệp, tổ chức xã hội )
Công cụ: các loại chứng từ có giá (công trái, chứng khoán )
Chủ thể: ngân hàng thương mại, công ty
tài chính, công ty bảo hiểm
Theo thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được - Thị trường tiền tệ - Thị trường vốn
Theo phương thức huy động - Thị trường các công cụ nợ - Thị trường vốn cổ phần
Theo sự luân chuyển nguồn tài chính - Thị trường sơ cấp - Thị trường thứ cấp 2.1. Tổng quan thị trường tài chính 2
Khái niệm
Phân loại
Trung tâm điều tiết cung nguồn vốn tiền tệ từ nơi thừa đến nơi thiếu
Góp phần tăng thêm sự mời gọi đầu tư
Tạo điều kiện cho NHTW điều chỉnh và giám sát số cung về tiền tệ, tín dụng 2.1. Tổng quan thị trường tài chính 2
Đối với nhà hoạch định chính sách - Tạo ra cơ chế tích tụ phân phối có hiệu quả - Cung cấp thông tin đầy đủ và miễn phí - Tạo ra thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Đối với nhà đầu tư - Tận dụng mọi cơ hội tham gia thị trường an toàn và hiệu quả - Quản lý danh mục đầu tư
Đối với các trung gian tài chính
- Công ty chứng khoán, quỹ đầu tư - Có được lợi ích khi thực hiện các nghiệp vụ 3. VẬN DỤNG VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 3.1. Kiểm định tính hiệu qủa của Thị trường chứng khoán Việt Nam 1 Tên tác già TTCK Đặc điểm số liệu PP nghiên cứu Kết Luận Thái Long (2004) TTGD TPHCM VN index theo ngày từ 2001 2003 ARIMA Thị trường hiệu quả dạng yếu Trương Đông Lộc (2007) TTGD CK Hà Nội HaSTC và giá cổ phiếu GHA và VNR từ 7/2006 3/2007 Kiểm định tự tương quan và đoạn mạch Thị trường
không đạt hiệu quả dạng yếu Hồ Viết Tiến (2006) TTGD TPHCM Lợi suất cá CP trên thị trường từ khi mở cửa đến 2005 Kiểm định hệ số tương quan, tự tương quan , tính pp chuẩn của lợi suất các CP Thị trường không đạt hiệu quả dạng yếu Lê Đạt Chí (2006) TTGD TPHCM Lợi suất 10 CP Blue chip trên thị trường 2005 2006 Kiểm định tính tương quan và theo quy tắc giao dịch Chỉ một số CP theo EMH dạng yếu 3.2. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả cho Thị trường chứng khoán Việt Nam 1
Giải pháp 1: Tăng cường tính minh bạch của thông tin
Cơ quan quản lý:
Hoàn thiện khung pháp luật 4
Tăng cường cơ sở vật chất hạ tầng và đi đầu trong công bố thông tin
Tăng cường giám sát
Công ty chứng khoán:
Quán triệt nguyên tắc thông tin chứng khoán: trung thực, công bố rộng rãi
Đầu tư cho yếu tố CNTT, phần mềm, ứng dụng 3.2. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả cho Thị trường chứng khoán Việt Nam 1 Giải pháp 1: Tăng cường tính minh bạch của thông tin
Công ty niêm yết:
Chấp hành quy định về công bố thông tin
Quán triệt nguyên tắc về TT CK, giải quyết tốt vấn đề TT bất đối xứng
Chuyên môn hóa bộ phận công bố thông tin
Chú trọng quan hệ với các cổ đông
Hoàn thiện hệ thống kế toán kiểm toán 5 3.2. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả cho Thị trường chứng khoán Việt Nam 1 Giải pháp 2: Nâng cao kiến thức cho người đầu tư
Chủ yếu là Đầu cơ chứ không phải đầu tư.
Thiếu kiến thức về chứng khoán và đầu tư chứng khoán Thực trạng
Trang bị kiến thức cơ bản về TTCK
Thận trọng trong việc tiếp nhận và xử lý thông tin trên thị trường Giải pháp Giải pháp 3: Chuẩn hóa và chính xác hóa việc xác định giá trị cổ phiếu khi phát hành lần đầu