Trạng từ của beautiful là gì

Phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

1. Chức năng của tính từ (Adjective - Adj) và trạng từ (Adverb - Adv)

Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ cho ta biết thêm về người hoặc vật được nói tới.
  • She isbeautiful.
  • It is alongchair.
  • The ruler isshort.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ cho ta biết cách thức, mức độ của hoạt động hoặc tính chất nào đó.
  • She goesquickly.
  • He speaks toofast.
  • She is very good.

2. Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ

Đa số tính từ thêm đuôi -ly thì trở thành trạng từ: careful (adj) => carefully (adv).

Lưu ý một số trường hợp sau:

  • Một số từ có đuôi là ly nhưng là tính từ chứ không phải là trạng từ:

VD: friendly;lively;elderly;lonely;silly;lovely

  • Một số tính từ khi chuyển sang trạng từ vẫn không thay đổi

VD: hard -----> hard. Có hardly (adv), nhưng mang nghĩa là HIỂM KHI;fast----> fast.

  • Một số tính từ khi chuyển sang trạng từ hoàn toàn thay đổi

VD: good (adj) ------> well (adv)

3. Vị trí của tính từ và trạng từ trong câu

ADJECTIVE

ADVERB

1. Đứng sau động từ To be

Ex: My job is so boring

2. Đứng sau liên động từ (linking verb) nhưbecome, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make

Ex:

- As the movie went on, it became more and more exciting.

- Your friend seems very nice.

- She is getting angry.

- You look so tired!

- He remained silent for a while.

3. Đứng trước danh từ

Ex: She is a famous businesswoman.


1. Đứng sau động từ thường

Ex: Tom wrote the memorandum carelessly.

2. Đứng trước tính từ mà nó bổ nghĩa

Ex:

- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.

- She is singing loudly.

3. Đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa

Ex:

- Maria learns languages terribly quickly.

- He fulfilled the work completely well.

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu

Ex: Unfortunately, the bank was closed by the time I got here

4. Cách chọn tính từ và trạng từ điền vào chỗ trống khi làm bài tập tiếng Anh

4.1. Nhìn phía sau chỗ trống (kế bên)

  • Nếu gặpDANH TỪthì điềnTÍNH TỪ
  • Nếu gặpTÍNH TỪhoặcĐỘNG TỪthì điềnTRẠNG TỪ.

VD: I have a  book . (beautiful/beautifully). Từ phía sau là book là danh từ nên ta chọn điền tính từ: I have a beautiful book.
- It was  done. (careful / carefully). Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ: It was carefully done.

4.2. Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước:

  • Nếu gặp ĐỘNG TỪthường thì chọn TRẠNG TỪ
  • Nếu gặp liên động từ nhưBE, LOOK, FEEL, SEEM, GET, BECOME... thì chọn TÍNH TỪ

VD:

  • His song is bad. (extreme/extremely) => His song is extremely bad. (Câu này bạn nhìn phía trước thì thấy to be, còn phía sau thì là adjective, thế thì bạn chỉ cần nghĩ ngay đến adverb ở giữa, Nhớ : Sau to be + trước Adj = Adv)
  • She is  (beautiful/beautifully) => She is beautiful. (phía sau không có gì hết, nhìn từ từ ra trước có is => dùng tính từ)
  • She was dancing very  . (beautiful/beautifully) => She was dancing very beautifully. (phía sau không có gì hết, nhìn từ từ ra trước có dancing => dùng trạng từ)

Xem thêm:

  • Những điều bạn cần biết về tính từ trong tiếng Anh

Các cụm Tính từ + Giới từ thông dụng

  • So sánh tính từ trong tiếng Anh

Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?