Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

Dù bạn là ai, dù mục đích học tiếng Anh của bạn đơn thuần chỉ là có tấm bằng trong tay để xin việc hay cao siêu hơn là có thể nói thông viết thạo thì việc nằm lòng các ngữ pháp tiếng Anh ẩn chứa sức mạnh ghê gớm dưới đây cũng là bước cơ bản giúp bạn master tiếng Anh

Nội Dung Bài Viết

Unit 01. Từ loại

Có 8 từ loại trong Tiếng Anh:

1. Danh từ (Nouns):Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.

Ex: teacher, desk, sweetness, city

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản

2. Đại từ (Pronouns):Là từ dùng thay thế cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.

Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.

3. Tính từ (adjectives):Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.

Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.

4. Động từ (Verbs):Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng mộtđiều gì.

Ex: The boy played football. he is hungry. The cake was cut.

5. Trạng từ (Adverbs):Là từ bổ sung ý nghĩa cho mọt động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.

Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

6. Giới từ (Prepositions):Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với từ khác, thường là nhằm để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.

Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

7. Liên từ (Conjunctions):Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.

Ex: Peter and Bill are students. He work hard because he wanted to succeeds.

8. Thán từ (Interjections):Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

Ex: Hello! Oh! Ah!

Có một điều quan trọng mà người học Tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu. Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.

Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ)

Danh từ (Nouns)

Bất kỳ ngôn ngữ nào khi phân tích văn phạm của nó đều phải nắm được các từ loại của nó và các biến thể của từ loại này. Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.

I. Định nghĩa và phân loại

Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:

table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)...

Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như:

Peter, Jack, England...

Danh từ trừu tượng (abstract nouns):

happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)...

II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)...

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)...

Số nhiều của danh từ

Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều (plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều

I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều

1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs

2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.

Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes

Ngoại lệ:

a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos

3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.

Ví dụ: lady - ladies ; story - stories

4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.

Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives

Ngoại lệ:

a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

roofs: mái nhà gulfs: vịnh

cliffs: bờ đá dốc reefs: đá ngầm

proofs: bằng chứng chiefs: thủ lãnh

turfs: lớp đất mặt safes: tủ sắt

dwarfs: người lùn griefs: nỗi đau khổ

beliefs: niềm tin

b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:

scarfs, scarves: khăn quàng

wharfs, wharves: cầu tàu gỗ

staffs, staves: cán bộ

hoofs, hooves: móng guốc

II. Cách phát âm S tận cùng

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.

Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.

Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

III. Các trường hợp đặc biệt

1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:

man - men: đàn ông

woman - women: phụ nữ

child - children: trẻ con

tooth - teeth: cái răng

foot - feet: bàn chân

mouse - mice: chuột nhắt

goose - geese: con ngỗng

louse - lice: con rận

2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:

deer: con nai

sheep: con cừu

swine: con heo

Mạo từ (Article)

Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).

Tiếng Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/

Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.

Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)...

The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /auə/).

Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /Ti end/

the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/

A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article).A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:

a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện)

a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ)

a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như /zu/).

Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các âm mạnh.

A/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:

1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

I have a sister and two brothers.

(Tôi có một người chị và hai người anh)

2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.

He works forty-four hours a week.

(Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)

3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million (triệu).

There are a dozen eggs in the fridge.

(Có một chục trứng trong tủ lạnh)

4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp v...v..

George is an engineer.

(George là một kỹ sư)

The King made him a Lord.

(Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân tước)

5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.

A Mr. Johnson called to see you when you were out.

(Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.

They were much of a size.

(Chúng cùng cở)

Birds of a feather flock together.

(Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.

He was born in Lowton, a small town in Lancashire.

(Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng 'What' và theo sau là một danh từ số ít đếm được.

What a boy!

(Một chàng trai tuyệt làm sao!)

9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):

It's a pity that...: Thật tiếc rằng...

to keep it a secret: giữ bí mật

as a rule: như một nguyên tắc

to be in a hurry: vội vã

to be in a good/ bad temper: bình tĩnh/ cáu kỉnh

all of a sudden: bất thình lình

to take an interest in: lấy làm hứng thú trong

to make a fool of oneself: xử sự một cách ngốc nghếch

to have a headache: nhức đầu

to have an opportunity to: có cơ hội

at a discount: giảm giá

on an average: tính trung bình

a short time ago: cách đây ít lâu

10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.

I have had such a busy day.

II. Không sử dụng Mạo từ bất định

Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:

1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.

They made him King.

(Họ lập ông ta làm vua)

As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak.

(Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.

He has bread and butter for breakfast.

(Anh ấy ăn sáng với bánh mì và bơ)

She bought beef and ham.

(Cô ấy mua thit bò và thịt heo)

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.

They often have lunch at 1 o'clock.

(Họ thường ăn trưa lúc một giờ)

Dinner will be served at 5 o'clock.

(Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)

4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy.

He does to school in the morning.

(Anh ta đi học vào buổi sáng)

They go to market every day.

(Họ đi chợ mỗi ngày)

5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.

Sunday is a holiday.

(Chủ nhật là một ngày lễ)

They often go there in summer.

(Họ thường đến đó vào mùa hè)

6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.

He used to be a teacher till he turned writer.

(Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)

The được phát âm là [T] khi đi trước các nguyên âm, là [Ti] trước các nguyên âm, là [Ti:] khi được nhấn mạnh.

Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.

The thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

The sun rises in the east.

2. Với ý nghĩa "người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến"

Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.

3. Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.

The United States; The Netherlands

4. Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.

The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)

5. Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.

The Thames; The Atlantic; The Bahamas

6. Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.

The horse is being replaced by the tractor.

7. Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.

the planet Mars

8. Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.

Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)

9. Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)

This is the youngest student in my class.

The harder you work, the more you will be paid.

10. Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.

the road to London; the battle of Trafalgar

11. Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

The man who helped you yesterday is not here.

12. Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).

The rich should help the poor.

II. Không dùng mạo từ xác định "The"

The không được dùng trong các trường hợp sau đây:

1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.

Life is very hard for some people (not: The life)

2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.

Butter is made from cream (not: The butter)

3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.

Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)

4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.

Books are my best friends. (not: The books)

5. Trước hầu hết các danh từ riêng.

He lived in London (not: The London)

6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.

Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest

7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.

King George, Professor Russell

8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.

Russian is more difficult than English. (not: The Russian)

9. Trước tên các mùa và các ngày lễ.

Winter came late that year (not: The winter)

10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.

He goes to school in the morning (not: the school)

Như vậy, chỉ cần bạn xác định được mục tiêu thì các bước đều trở nên vô cùng dễ dàng và gọn nhẹ, bạn chỉ cần thực hiện theo đúng kế hoạch để gặt hái được thành công mà thôi.

Hãy truy cập ngay vào website của planguages để làm bài test và học tiếng anh trực tuyến nhé.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN PLANGUAGES

  • Thời gian làm việc 24/7
  • Address: 24 Đặng Thai Mai, P.7, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM
  • Tel: (08) 38455957 -Hotline: 0987746045 - 0909746045
  • Email:
  • Website: www.planguages.com

Những câu hỏi thường gặp

Ưu điểm nổi bật tại Planguages

CHỦ ĐỘNG THỜI GIAN

Chỉ cần bạn có máy tính bàn, laptop hoặc smartphone có kết nối với wifi, internet, 3G, bạn có thể học tiếng Anh giao tiếp trực tuyến với giáo viên nước ngoài ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào bạn muốn,...

HỌC 1 KÈM 1 QUA SKYPE

Hãy quên đi cơn ác mộng lớp học đông nghẹt học viên, với PLANGUAGESbạn được trải nghiệm lớp học 1 thầy kèm 1 trò, tương tác Nghe - Nói liên tục với giáo viên, giúp bạn dễ dàng tiến bộ nhanh chóng hơn,...

TIẾT KIỆM - HIỆU QUẢ

Học theo phương pháp đột phá của PLANGUAGES, tương tác 100% bằng tiếng Anh, giáo viên nước ngoài giúp học viên phát âm, luyện phản xạ, tự tin giao tiếp một cách tự nhiên,...

6 Lý do chính bạn nên học tiếng Anh tại Planguages

1.Tại PLANGUAGES:
Bạn hoàn toàn chủ động chọn giáo viên riêng cho từng buổi học, thích giáo viên nào có thể chủ động đặt lịch học riêng với giáo viên ấy, thời gian học, số tiết học,..học lúc nào, học ở đâu, học bao lâu,... bạn hoàn toàn chủ động lựa chọn riêng cho mình,... Chỉ cần bạn cólaptop, máy tính bàn, máy tính bảng, hoặc iphone, smartphone có kết nối với wifi, internet,.... Bạn có thể học tiếng Anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào bạn muốn..

2. Áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả, đột phá:
PLanguagesđã nghiên cứu ra một phương pháp luyện phản xạNGHE - NÓItiếng Anh, đặc biệt ứng dụngcácquy tắc học tiếng Anhtự nhiên, tự động,...theo nghiên cứu từ các chuyên gia ngôn ngữ nổi tiếng trên thế giới. Phương pháp này đã áp dụng thành công tại các trường đại học nổi tiếng trên toàn thế giới, chính vì thế, bạn hoàn toàn có thể tin tưởngPLANGUAGES.

3. Dù bạn không có thời gian, bạn vẫn có thể học tiếng Anh một cách dễ dàng:
Bạn mong muốn được cải thiện trình độ tiếng Anh của mình? Nhưng do công việc quá bận rộn, bạn không thể nào tìm được cho mình một lịch học phù hợp? TạiPLanguages,chính bạn là người xây dựng thời khóa biểu cho riêng mình, bạn có thể chọn giáo viên và thời gian học tiếng Anh với giáo viên bất cứ khi nào bạn muốn. Thời gian học linh động từ5 giờsáng đến12 giờtối hàng ngày.

4. Lớp học trực tuyến 1 thầy kèm 1 trò qua Skype:
Hãy quên đi cơn ác mộng với một lớp học đông nghẹt người, thầy giáo phải loay hoay với hàng tá học viên và không ai cải thiện được trình độ tiếng Anh của mình. Đến vớiPLanguages,bạn sẽ được trải nghiệm lớp học trực tiếp 1 kèm 1, bạn sẽ có nhiều cơ hội để được nói và tương tác với giáo viên, từ đó bạn dễ dàng tiến bộ hơn.

5. Đội ngũ giáo viên:
- Đội ngũ giáo viên tạiPLANGUAGES100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy cácchương trình tiếng Anh người lớntrẻ em,giúp học viên nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.
- Đội ngũ giáo viên tạiPLANGUAGESngoài yêu cầu phải có bằng cử nhân, các chứng chỉ sư phạm Quốc tế nhưCELTA(Certificate in English Language Teaching to Adults),TESOL(Teaching English to Speakers of Other Languages). Tất cả các giáo viên trước khi bắt đầu mở dạy cho học viên đều phải trải qua khóa huấn luyện đào tạo, giảng dạy theo phương phápđột phá, cải tiến Effortless English.
- Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, năng động, phong cách giảng dạy lôi cuốn phù hợp cho từng đối tượng người lớn và trẻ em.PLANGUAGESluôn sẵn sàng hỗ trợ để bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh trong thời gian siêu tốc nhất.

6. Môi trường học 100% bằng tiếng Anh:
Tại sao những người chuyển đến sống ở những nước nói Tiếng Anh thường học tiếng Anh nhanh hơn và nói cũng hay hơn? Đơn giản bởi vì họ được tiếp xúc với một môi trường hoàn toàn tiếng Anh. Ngay tạiPLanguages,bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm môi trường như vậy, nó sẽ giúp bạn học và nói tiếng Anh một cách nhanh và hiệu quả nhất.

Planguages là gì?

PLANGUAGES( viết tắt của cụm từ Practical Languages - Ngoại ngữ ứng dụng) là một trong những Trung Tâm Huấn luyện vàHọc Tiếng Anh Trực Tuyến,Học tiếng anh giao tiếp onlineđầu tiên tại Việt Nam áp dụng phương pháp đột phá, cải tiếnEffortless English, mô hình dạy và học 1 Thầy kèm 1 Trò, thời gian học linh động từ 05:00 AM -> 12:00 PM mỗi ngày, học viên chủ động đặt lịch học với giáo viên học mọi lúc mọi nơi qua Skype.

Đội ngũ giáo viên tạiPLANGUAGESngoài yêu cầu phải có bằng cử nhân, các chứng chỉ sư phạm Quốc tế như CELTA, TESOL... Các giáo viên trước khi bắt đầu mở dạy cho học viên đều phải trải qua khóa huấn luyện đào tạo, giảng dạy theo phương pháp đột phá, cải tiến từPLANGUAGES.

Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, năng động, lôi cuốn phù hợp cho từng đối tượng, các khoá học tập trung chủ yếu phát triển kĩ năng giao tiếp cho những người đã học tiếng Anh nhiều năm mà vẫn không thể giao tiếp được, cho những người đi làm, bận rộn không có thời gian đến lớp, cũng như giúp luyện kĩ năng cho các bạn học sinh - sinh viên đang có nhu cầu cải thiện kỹ năng giao tiếp, có định hướng đi du học,...PLANGUAGES luôn sẵn sàng hỗ trợ để bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh trong thời gian siêu tốc nhất.

Các khoá học của Planguagesgồm những gì?

Các khoá học củaPLANGUAGEStập trung phát triển và nâng cao kĩ năng giao tiếp cho những người đã học tiếng Anh nhiều năm mà vẫn không thể giao tiếp được, cho những người bận rộn không có thời gian đến lớp, cũng như giúp cho các bạn trẻ học sinh - sinh viên làm chủ kĩ năng nghe nói tiếng Anh của mình, giúp các bạn có thể tự tin làm chủ tiếng Anh khi đi du lịch,du học, muốn tham dự các kì thi chứng chỉ như Movers, Starters, Plyers, IELTS, TOIEC, TOEFL...

Tại sao bạn nên chọn các khóa Huấn Luyện Tiếng Anh Trực Tuyến Planguages?

Bạn đã từng có niềm khao khát có thể nói Tiếng Anh một cách dễ dàng và trôi chảy như người bản xứ nhưng vì cuộc sống bận rộn không có thời gian để đăng ký bất kỳ khóa học nào ngoài trung tâm. Vậy tại sao bạn không đến với PLANGUAGESđể đăng ký một khóa học tiếng anh trực tuyến.

Chương trình khóa học tại PLANGUAGESchúng tôi được thiết kế dành cho đối tượng bận rộn, họ có thể tham gia bằng cách đăng ký khóa học tiếng anh trực tuyến hiệu quả. Chúng tôi sẽ mang lại cho bạn phương pháp học thông minh, sinh động và thú vị qua các bài giảng.

Bạn có thể sắp xếp thời gian, giáo viên mà bạn muốn, thời gian học linh động, học trực tuyến với giáo viên người nước ngoài một cách hiệu quả, nâng cao khả năng nghe- nói- đọc-viết một cách tự nhiên và dễ dàng.

Phương pháp effortless english là gì ?

Phương pháp Effortless English là gì? Là phương pháp học tiếng Anh chủ yếu bằng việc nghe và lắng nghe các audio, một phương pháp hiệu quả của tiến sỹ A.J.Hoge. Đây là phương pháp học tiếng Anh được đánh giá rất cao bởi tất cả những người đã và đang học trên toàn thế giới. Với một phương pháp khoa học, những bài học được thiết kế sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh thành thạo như một người bản ngữ chỉ với khoảng thời gian ngắn luyện tập đều đặn.

Bạn đã và đang theo học các lớp học Anh văn, bạn đang có mục tiêu nói tiếng Anh thật tốt, bạn đặt mục tiêu cho việc học giao tiếp tiếng Anh lên hàng đầu trong việc học môn ngoại ngữ này, chắc hẳn bạn đã tìm hiểu nhiều phương pháp học.

Bạn đã nghe qua học tiếng Anh theo phương pháp Effortless English? Bạn đã từng nghiên cứu sâu phương pháp này, thậm chí bạn đã trải nghiệm nó? Vậy bạn đã tìm thấy sự khác biệt cũng như lợi ích, ưu điểm từ phương pháp này mang lại chưa?

Học tiếng anh qua skype giá rẻ

Một thầy một trò trực tiếp giảng dạy và giao tiếp sẽ giúp trình độ của bạn tăng lên hằng ngày và chỉ cần bạn quyết tâm hợp tác bền bỉ với chúng tôi các giảng viên tâm huyết, nhiệt tình với trình độ chuyên môn cao tại planguages sẽ giúp bạn tiến gần hơn với khả năng tiếng anh như người bản sứ.

Skype là một ứng dụng nghe, gọi, chat miễn phí miễn là máy tính hoặc điện thoại hoặc Ipad có kết nối internet. Skype thường dùng để gọi đi quốc tế, vì rất ổn định. Bên cạnh đó skype còn có chức năng gọi video call ( tức là 2 bên có thể nhìn thấy nhau), ngoài ra nó còn thêm chức năng chia sẻ màn hình ( tức là nếu chúng ta cho phép người bên kia thì họ có thể nhìn thấy màn hình máy tính của bên chúng ta, mọi thao tác chúng ta làm trên máy tính của mình bên kia đều có thể nhìn thấy).

Bạn học Anh ngữ đã lâu nhưng không thể giao tiếp với người nước ngoài. Bạn đang lo lắng, băn khoăn về điều này, đừng lo lắng mà hãy tham gia ngay lớp học tại Trung Tâm đào tạo Tiếng Anh Trực Tuyến đầu tiên tại Việt Nam áp dụng phương pháp đột phá, cải tiến Effortless English, mô hình dạy và học 1 Thầy kèm 1 Trò, thời gian học linh động từ 5 giờ sáng đến 12 giờ tối mỗi ngày, học viên có thể chủ động đặt lịch học với giáo viên học mọi lúc mọi nơi qua Skype.