Cách thể hiện cảm xúc chán ghét bằng tiếng Trung
Trong giao tiếp tiếng Trung cũng như tiếng Việt, để cho câu chuyện được tự nhiên và gần gũi
hơn, chúng ta thường có những câu nói nhất định để thể hiện tình cảm và biểu đạt cảm xúc.
Hôm nay tuvanvieclam.com.vn xin chia sẻ cùng bạn những cách để thể hiện cảm xúc: CHÁN GHÉT
1. 你的举止让人讨厌。Nǐ de jǔzhǐ ràng rén tǎoyàn. Hành động của bạn thật đáng ghét.
2. 我受够了。Wǒ shòu gòu le. Tôi chịu đủ rồi.
3. 这有点烦人。Zhè yǒudiǎn fánrén. Cái này hơi chán.
4. 这首歌真是烦人呀!Zhè shǒu gē zhēnshi fánrén ya! Bài hát này chán làm sao!
5. 请让我安静一会!Qǐng ràng wǒ ānjìng yíhuì! Hãy để tôi yên tĩnh một lát!
6. 这音乐要把我吵死了。Zhè yīnyuè yào bǎ wǒ chǎo sǐ le. Bản nhạc này ồn quá.
7. 她说长道短的让我烦透了。Tā shuōchángdàoduǎn de ràng wǒ fán tòu le. Tôi chán nghe
cô ấy ca cẩm lắm rồi.
8. 我对他的讲座实在是没有兴趣。Wǒ duì tā de jiǎngzuò shízài shì méiyǒu xìngqù. Tôi
không có hứng thú với bài thuyết trình của ông ấy.
我对化学不感兴趣。Wǒ duì huàxué bùgǎn xìngqù. Tôi không có hứng thú với môn hóa.
9. 我已经厌烦了,又是老套的故事。Wǒ yǐjīng yànfán le, yòu shì lǎo tào de gùshì. Tôi đã
chán mấy câu chuyện cũ rích rồi.
你的讲话我听腻了。Nǐ de jiǎnghuà wǒ tīng nì le. Tôi chán nghe bạn nói lắm rồi.
10. 这有点让人厌烦,不是吗?Zhè yǒudiǎn ràng rén yànfán, búshì ma? Cái này hơi chán,
又要外出真是讨厌。Yòu yào wàichū zhēnshi tǎoyàn. Thật chán khi lại phải đi ra ngoài.
11. 最近真是太背了。Zuìjìn zhēnshi tài bèi le. Gần đây xui xẻo quá!
运气不好/倒霉Yùnqì bù hǎo/dǎoméi: không may, xui xẻo
12. 所有这些事情都叫我厌烦。Suǒyǒu zhèxiē shìqíng dōu jiào wǒ yànfán. Tất cả những
chuyện này đều làm tôi chán.
13. 讨厌!Tǎoyàn! Ghét quá! Phiền quá!
14. 他的故事我都听腻了。Tā de gùshì wǒ dōu tīng nì le. Câu chuyện của anh ấy tôi đã nghe
15. 我根本不喜欢那种工作。Wǒ gēnběn bù xǐhuān nà zhǒng gōngzuò. Tôi vốn không thích
loại công việc đó.
16. 那家伙的笑话真让我厌烦。Nà jiāhuo de xiàohuà zhēn ràng wǒ yànfán. Những câu
chuyện đùa của hắn thực sự làm tôi chán ngấy.
17. 我对古典音乐却是一点也不感兴趣。Wǒ duì gǔdiǎn yīnyuè quèshí yīdiǎn yě bù
gǎnxìngqù. Tôi thật sự không chút hứng thú với nhạc cổ điển
Nguồn: blogtiengtrung
Những mẫu câu khẩu ngữ tiếng Trung thường dùng nhất bày tỏ tâm trạng yêu hoặc ghét
Trong tiếng Trung có rất nhiều mẫu câu bày tỏ sự yêu thích hoặc ghét. Đây là chủ đề giao tiếp tiếng Trung được sử dụng khá rộng rãi trong cuộc sống và cũng là chủ đề rất thú vị trong các giờ thực hành khẩu ngữ của những khóa học tiếng Trung cơ bản. Bài học hôm nay, Tiếng Trung Ánh Dương gửi tới các bạn một số mẫu câu thường dùng nhất về chủ đề này để các bạn cùng tham khảo.
我喜欢.
Wǒ xǐhuān.
Tôi thích
我很喜欢
Wǒ hěn xǐhuān
Tôi rất thích
我对…. 感兴趣
Wǒ duì…. Gǎn xìngqù
Tôi có hứng thú với…..
我最爱吃比萨饼.
wǒ zuì ài chī bǐsàbǐng.
Tôi thích ăn bánh pizza nhất
没有比萨饼我几乎活不下去.
Méiyǒu bǐsàbǐng wǒ jīhū huó bù xiàqù.
Không có bánh pizza tôi không sống nổi
比萨是最好吃的.
Bǐsà shì zuì hào chī de.
Bánh pizza là ngon nhất
我也喜欢
Wǒ yě xǐhuān
Tôi cũng thích
你满意你的新车吗?
nǐ mǎnyì nǐ de xīnchē ma?
Bạn có hài lòng về xe mới không?
对……满意.
Duì……mǎnyì.
Hài lòng về…..
对……感到满意.
Duì……gǎndào mǎnyì.
Cảm thấy hài lòng về….
比起……更喜欢……
Bǐ qǐ……gèng xǐhuān……
So với…. Càng thích…..
我对……上瘾.
wǒ duì……shàngyǐn.
Tôi nghiện….
对……入迷.
duì……rùmí.
Say mê với…..
越来越让我喜欢.
Yuè lái yuè ràng wǒ xǐhuān.
Càng ngày càng khiến tôi thích
棒球越来越吸引我了.
Bàngqiú yuè lái yuè xīyǐn wǒle.
Bóng chày cầng ngày càng hấp dẫn tôi
看上去挺好玩的.
Kàn shàngqù tǐng hǎowán de.
Xem ra rất thú vị
真令人兴奋!
Zhēn lìng rén xīngfèn!
Thật làm người ta hưng phấn
我都等不及了.
Wǒ dū děng bùjíle.
Tôi không chờ được nữa rồi
我很感兴趣.
Wǒ hěn gǎn xìngqù.
Tôi rất có hứng thú
我的爱好是…
Wǒ de àihào shì …..
Sở thích của tôi là….
我很满足.
Wǒ hěn mǎnzú.
Tôi rất hài lòng/ thỏa mãn
我很欣赏它.
Wǒ hěn xīnshǎng tā.
Tôi rất yêu thích nó
那部电影真棒.
Nà bù diànyǐng zhēn bàng.
Bộ phim đó hay thật
使……感动
Shǐ……gǎndòng
làm ai cảm động
使……动心
shǐ……dòngxīn
làm ai động lòng
我不喜欢这个.
wǒ bù xǐhuān zhège.
Tôi không thích cái này
我最讨厌这个了.
Wǒ zuì tǎoyàn zhègele.
Tôi ghét nhất cái này
这个真恶心!
Zhège zhēn ěxīn!
Cái này thật buồn nôn
臭死了!
Chòu sǐle!
Thối chết đi được
我不喜欢你的这种态度.
Wǒ bù xǐhuān nǐ de zhè zhǒng tàidù.
Tôi không thích thái độ này của bạn
我对他恨之入骨.
Wǒ duì tā hèn zhī rùgǔ.
Tôi hận anh ta tới tận xương tủy
我真看不起他.
Wǒ zhēn kànbùqǐ tā.
Tôi coi thường anh ta
我不爱喝咖啡
Wǒ bù ài hē kāfēi
tôi không thích uống cà phê
看见他就心烦.
kànjiàn tā jiù xīnfán.
Nhìn thấy anh ta là đủ phiền rồi
我已经受够了!
Wǒ yǐjīng shòu gòule!
Tôi chịu đựng đủ rồi
Các mẫu câu này khá ngắn ngọn và được sử dụng nhiều trong khẩu ngữ hàng ngày, bạn hãy nhặt ra các mẫu câu điển hình nhất, và kết hợp linh hoạt với các danh từ khác để có được nhiều cách diễn đạt phong phú hơn bằng tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung hiệu quả!
Tôi ghét bản tiếng Trung Quốc là gì?
1. 我讨厌你! Wǒ tǎoyàn nǐ!: Tôi ghét anh! 2.
Cao nỉ mà nghĩa là gì?
Caonima, nghĩa đen là "Ngựa cỏ bùn", được cho là một loài của Lạc đà Alpaca. Cái tên này được phát âm giống cụm từ thô tục (tiếng Trung: 肏你妈/操你媽; bính âm: cào nǐ mā), có thể dịch thành "địt mẹ mày".
Xǐhuān là gì?
非常喜欢 /Fēicháng xǐhuān/ Rất thích. 菜 / cài/ Món ăn. 兴趣 /xìngqù/ Cảm hứng, đam mê最喜欢 /zuì xǐ huā/ Yêu thích, thích nhất.
WǑ bư Xǐhuān NǏ là gì?
Theo nghĩa đen "wǒ xǐ huān nǐ" (我喜欢你) sẽ là "Tôi thích bạn", nhưng thực ra đây là cách phổ biến nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung Quốc. Cụm từ này cũng được sử dụng trong các tình huống thông thường hơn trong đó "wǒ ài nǐ" (我爱你) sẽ bị coi là không phù hợp.