Toán lớp 5 trang 61 luyện tập chung bài 3

Giải bài 3 trang 61, 62 SGK Toán 5 trong Luyện tập chung, Mua 5kg đường phải trả 38500 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải bài 3 trang 61, 62 SGK Toán 5

Đề bài: Mua 5kg đường phải trả 38500 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải: - Bước 1: Tính số tiền mua hết 1 kg đường bằng cách lấy số tiền phải trả để mua 5 kg đường đem chia cho 5. - Bước 2: Tính số tiền mua hết 3, 5 kg đường bằng cách lấy số tiền phải trả để mua 1 kg đường đem nhân với 3,5. - Bước 3: Muốn biết mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là bao nhiêu, ta lấy số tiền mua 5 kg đường trừ đi số tiền mua 3,5 kg đường.

Đáp án: Mua 1 kg đường thì hết số tiền là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Mua 3,5 kg đường thì hết số tiền là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là: 38500 − 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-3-trang-61-62-sgk-toan-5-49287n.aspx Trên đây là hướng dẫn giải bài tập 3 trang 61, 62 SGK Toán 5. Ngoài ra, phần này còn 3 bài tập khác nữa là: Giải Bài 1 Trang 61, 62 SGK Toán 5, Giải Bài 2 Trang 61, 62 SGK Toán 5 và Giải Bài 4 Trang 61, 62 SGK Toán 5. Cùng xem hướng dẫn giải bài tập trang 61, 62 Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

Từ khoá liên quan:

giai bai 3 trang 61 62 SGK toan 5

, phuong phap giai toan 5 trang 61 62 bai 3, goi y giai bai tap so 3 toan 5 trang 61 62,

Bài 3 (trang 61 Toán lớp 5) Luyện tập : Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Số ki-lô-mét đi được trong 2,5 giờ = số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ ×2,5

Lời giải:

Tóm tắt:

11 giờ : 12,5km

2,5 giờ: ...km...km?

Bài giải:

Trong 2,5 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

12,5 x 2,5 = 31,25 (km)

Đáp số: 31,25 (km)

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Bài 1 (trang 61 Toán lớp 5) Luyện tập : a) Tính rồi so sánh giá trị...
  • Bài 2 (trang 61 Toán lớp 5) Luyện tập : Tính:...

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Toán lớp 5 trang 61 luyện tập chung bài 3
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 5 trang 61 luyện tập chung bài 3

Toán lớp 5 trang 61 luyện tập chung bài 3

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 5: Luyện tập chung phép nhân là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Toán lớp 5 trang 61 62

1. Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung 1

Hướng dẫn giải Câu 1, 2 trang 61 và Câu 3, 4 trang 62 SGK Toán lớp 5 đầy đủ chi tiết. Mời các bạn học sinh cùng theo dõi chi tiết sau đây.

Giải Toán lớp 5 trang 61 Câu 1

Đặt tính rồi tính

  1. 375,86 + 29,05
  1. 80,475 – 26,827
  1. 48,16 × 3,4

Phương pháp giải

- Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 5 trang 61 Câu 2

Tính nhẩm

  1. 78,29 × 10

78,29 × 0,1

  1. 265,307 × 100

265,307 × 0,01

  1. 0,68 × 10

0,68 × 0,1

Phương pháp giải

- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

- Khi nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

  1. 78,29 × 10 = 782,9

78,29 × 0,1 = 7,829

  1. 265,307 × 100 = 26530,7

265,307 × 0,01 = 2,65307

  1. 0,68 × 10 = 6,8

0,68 × 0,1 = 0,068

Giải Toán lớp 5 trang 62 Câu 3

Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

- Số tiền khi mua 1kg đường = số tiền mua 5kg đường : 5.

- Số tiền khi mua 3,5kg đường = số tiền mua 1kg đường × 3,5.

- Số tiền phải trả ít hơn = Số tiền khi mua 5kg đường − số tiền mua 3,5kg đường.

Tóm tắt

5kg: 38 500 đồng

3,5 kg trả ít hơn:? đồng

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

Mua 1kg đường thì hết số tiền là:

38500 : 5=7700 (đồng)

Mua 3,5 kg đường thì hết số tiền là:

7700 x 3,5 = 26 950 (đồng)

Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

38 500 - 26 950 = 11 550 (đồng)

Đáp số: 11 550 đồng.

Giải Toán lớp 5 trang 62 Câu 4

a)Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) × c và a × c + b × c

a

b

c

(a+b) × c

a × c + b × c

2,4

3,8

1,2

6,5

2,7

0,8

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2

Phương pháp giải

  1. Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

  1. Áp dụng công thức: (a+b) × c = a × c + b × c

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

  1. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) × c và a × c + b × c

a

b

c

(a+b) × c

a × c + b × c

2,4

3,8

1,2

(2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,44

2,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,44

6,5

2,7

0,8

(6,5 + 2,7) × 0,8 = 7,36

6,5 × 0,8 + 2,7 × 0,8 = 7,36

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 = 9,3 × (6,7 + 3,3)

\= 9,3 × 10

\= 93

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 = (7,8 + 2,2) × 0,35

\= 10 × 0,35

\= 3,5

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng Muốn nhân tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả lại.

Để chuẩn bị cho tiết Luyện tập chung tiếp theo các bạn học sinh cùng theo dõi chi tiết lời giải dưới đây hoặc Luyện tập theo cách giải khác: Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung Chi tiết, dễ hiểu

2. Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung 2

Giải Toán lớp 5 trang 62 Câu 1

Tính

  1. 375,84 – 95,69 + 36,78
  1. 7,7 + 7,3 × 7,4

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

  1. 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78

\= 316,93

  1. 7,7 + 7,3 × 7,4 = 7,7 + 54,02

\= 61,72

Giải Toán lớp 5 trang 62 Câu 2

Tính bằng hai cách:

  1. (6,75 + 3,25) × 4,2
  1. (9,6 – 4,2) × 3,6

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

(a + b) × c = a × c + b × c

(a − b) × c = a × c − b × c

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

  1. (6,75 + 3,25) × 4,2

Cách 1: (6,75 + 3,25) × 4,2 = 10 × 4,2 = 42

Cách 2: (6,75 + 3,25) × 4,2 = 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2

\= 28,35 + 13,65

\= 42

  1. (9,6 – 4,2) × 3,6

Cách 1:(9,6 – 4,2) × 3,6 = 5,4 × 3,6

\= 19,44

Cách 2: (9,6 – 4,2) × 3,6 = 9,6 × 3,6 – 4,2 × 3,6

\= 34,56 – 15,12

\= 19,44

Giải Toán lớp 5 trang 62 Câu 3

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

0,12 × 400

4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5

  1. Tính nhẩm kết quả tìm x:

5,4 × x = 5,4

9,8 × x = 6,2 × 9,8

Phương pháp giải

Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:

a × b = b × a

- Tính chất nhân với 1: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó:

a × 1 = a

- Nhân một số với một hiệu: a × b − a × c = a × (b−c)

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

0,12 × 400 = 0,12 × 100 × 4

\= 12 × 4

\= 48

4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 = 4,7 × (5,5 – 4,5)

\= 4,7 × 1

\= 4,7

  1. Tính nhẩm kết quả tìm x:

x = 1 (Vì 5,4 × 1 = 5,4)

x = 6,2

Giải Toán lớp 5 trang 62 Câu 4

Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

- Số tiền khi mua 1m vải = số tiền mua 4m vải: 4.

- Số tiền khi mua 6,8m vải = số tiền mua 1m vải × 6,8.

- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 6,8m vải − số tiền mua 4m vải.

Tóm tắt

4m: 60 000 đồng

6,8 m trả nhiều hơn:? đồng

Đáp án và hướng dẫn giải

Xem đáp án

Giá 1m vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

Giá 6,8 m vải là: 15 000 × 6,8 = 102 000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là: 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 (đồng)

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 64, 65 SGK Toán 5: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

3. Bài tập Phép nhân số thập phân

Câu 1. Một can nhựa chứa 100 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 12,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án

100 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

0,8 × 100 = 80 (kg)

Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:

80 + 12,5 = 92,5 (kg)

Đáp số: 92,5kg.

Câu 2.

Viết dấu (> < =) thích hợp vào chỗ trống:

  1. 4,7 x 6,8 ….. 4,8 x 6,7
  1. 9,74 x 120 ….. 97,4 x 6 x 2
  1. 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 ….. 17,2 x 3,9
  1. 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 ….. 8,6 x 4 + 7,24

Đáp án

  1. 4,7 x 6.8 < 4,8 x 6,7

(Vì 4,7 x 6.8 = 31,96 ; 4,8 x 6,7 = 32,16

  1. 9,74 x 120 = 97,4 x 6 x 2

Vì 9,74 x 120 = 9,74 x 10 x 12 = 97,4 x 6 x 2

  1. 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 = 17,2 x 4 và 17,2 x 4 > 17,2 x 3,9

(Hai tích đều có hai thừa số và có thừa số thứ nhất bằng nhau, nếu tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn thì tích đó lớn hơn.)

  1. 8,6 + 7,24+ 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 x 4 + 7,24

(Vì 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 x 4 + 7,24

Mà 8,6 x 4 + 7,24 = (8,6 x 3 + 7,24) + 7,24

nên (8,6 x 3 + 7,24) + 7,24 < (8,6 x 3 + 8,6) + 7,24

Câu 3. Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.

Đáp án

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có x : 3,25 + 24,56 = 99.

x : 3,35 + 24,56 = 99

x : 3,35 = 99 - 24,56

x : 3,35 = 74,44

x = 74,44 x 3,25

x = 241,93

Vậy số thập phân cần tìm là 241,93.

Câu 4: Có 9 xe ô tô chở được tất cả 37,6 tấn thóc. Hỏi nếu 45 xe ô tô như thế thì chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Đáp án:

Gợi ý: 45 xe gấp 5 lần 9 xe, nên khối lượng thóc cũng sẽ tăng gấp 5 lần. Áp dụng quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên để tính:

Giải: 45 xe gấp 9 xe số lần là:

45 : 5 = 9 (lần)

45 xe như thế chở được tất cả số thóc là:

5 × 37,6 = 188 (tấn)

Đổi 188 tấn = 188 000kg

Đáp số: 188 000kg thóc.

Câu 5: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?

Đáp án:

Đổi 1 giờ = 60 phút

Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15 x 60 = 900 (lần).

Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6 x 900 = 5400 (lần).

Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400 x 0,55 = 2970 (lít)

Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970 x 1,3 = 3861 (gam)

Đáp số: 3861 (gam)

\>> Chi tiết:

  • Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân
  • Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân (tiếp theo)

4. Lý thuyết: Phép nhân số thập phân

* Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân (hoặc với một số tự nhiên) ta làm như sau:

- Thực hiện phép tính nhân như nhân các số tự nhiên

- Đếm ở phần thập phân của cả hai thừa số xem có tất cả bao nhiêu chữ số, sau đó dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số đếm từ phải sang trái.

* Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

* Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; …; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba, …, chữ số.

Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán lớp 5: Luyện tập chung phép nhân bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 10, 100, 1000, nhân một số thập phân với một số thập phân ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.