Tính chất hóa học nào sau đây của H2CO3 là sai

Với giải bài 1 trang 91 sgk Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Video Giải Bài 1 trang 91 SGK Hóa học lớp 9

Bài 1 trang 91 SGK Hóa học lớp 9: Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Axit HCl tác dụng với muối cacbonat tạo thành axit cacbonic.

H2CO3 là axit không bền, bị phân hủy ngay cho CO2 và H2O nên phương trình được viết là:

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 91 SGK Hóa 9: Dựa vào tính chất hóa học của muối cacbonat...

Bài 3 trang 91 SGK Hóa 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa...

Bài 4 trang 91 SGK Hóa 9: Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể...

Bài 5 trang 91 SGK Hóa 9: Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt...

Axi cacbonic H2CO3 là sản phẩm khi hòa tan CO2 trong nước. Nước mưa cũng có axit cacbonic do nước hòa tan khí CO2 có trong khí quyển. Còn muối cacbonat như CaCO3, Na2CO3, NaHCO3,.. có nhiều ứng dụng trong đời sống.

Bài viết này sẽ giúp các em biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của H2CO3, phân loại muối cacbonat, tính chất của muối cacbonat và ứng dụng.

Bạn đang xem: Tính chất vật lý của H2CO3 (axit cacbonic), tính chất hóa học của H2CO3, tính chất của muối cacbonat – Hóa 9 bài 29

I. Axit cacbonic (H2CO3)

  • Tính chất hóa học nào sau đây của H2CO3 là sai

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của H2CO3

– Trong nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000m3 nước hòa tan được 90 m3 khí CO2.

– Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2

2. Tính chất hóa học của H2CO3

– H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.

– H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.

II. Muối cacbonat

1. Phân loại muối cacbonat

– Muối trung hòa: Không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

* Ví dụ: Na2CO3, CaCO3,…

– Muối axit: Có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

* Ví dụ: NaHCO3, Ca(HCO3)2,…

2. Tính chất vật lý của muối cacbonat

– Tính tan: Chỉ có một số muối cacbonat tan được, như Na2CO3, K2CO3… và muối axit như Ca(HCO3)2,…

– Hầu hết muối cacbonat trung hòa không tan, như CaCO3, BaC03, MgC03…

3. Tính chất hóa học của muối cacbonat

– Muối cacbonat + dd axit mạnh hơn (HCl, HNO3, H,SO4,…) → muối mới + CO2.

Phương trình hóa học: 

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

– Một số dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới.

Phương trình hóa học:

 K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaC03

–  Dung dịch muối cacbonat + một số dung dịch muối → 2 muối mới

Phương trình hóa học:  

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

–  Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, K,CO3,… )dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2

Phương trình hóa học: 

CaCO3   CaO + CO2

3. Ứng dụng của muối cacbonat

–  CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măngr..

–  Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..

–  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,…

III. Chu trình cacbon trong tự nhiên

Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon tự dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.

Trên đây Sài Gòn Tiếp Thị đã giới thiệu với các em về Tính chất vật lý của H2CO3 (axit cacbonic), tính chất hóa học của H2CO3, tính chất của muối cacbonat và ứng dụng. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đăng bởi: Sài Gòn Tiếp Thị

Chuyên mục: Lớp 9

I. AXIT CACBONIC (H2CO3)

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

- Trong nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000m3 nước hòa tan được 90 m3 khí CO2.

- Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2

2.  Tính chất hóa học

- H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.

- H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.

II.   MUỐI CACBONAT

1. Phân loại:

- Muối trung hòa: Không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

Thí dụ:  Na2CO3, CaCO3,..

- Muối axit: Có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

Thí dụ: NaHCO3, Ca(HCO3)2...

2. Tính chất

- Tính tan: Chỉ có một số muối cacbonat tan được, như Na2CO3, K2CO3... và muối axit như Ca(HCO3)2,...

- Hầu hết muối cacbonat trung hòa không tan, như CaCO3, BaC03, MgC03...

3. Tính chất hóa học

- Muối cacbonat + dd axit mạnh hơn (HCl, HNO3, H,SO4,...) → muối mới + CO2.

Phương trình hóa học: 

NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O

- Một số dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới.

Phương trình hóa học:

 K2CO3 + Ca(OH)2 -> 2KOH + CaC03

-  Dung dịch muối cacbonat + một số dung dịch muối → 2 muối mới

Phương trình hóa học:  

Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3

-  Nhiều muối cacbonat (trừ Na2CO3, K,CO3,... )dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2

Phương trình hóa học: 

CaCO3  \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CaO + CO2

4. Ứng dụng:

-  CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măngr..

-  Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..

-  NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...

III.  CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN

- Hô hấp của động vật, thực vật, đốt cháy thực vật, các thức ăn bị thối rữa do vi khuẩn và vi sinh…tạo ra lượng lớn CO2 trong khí quyển.

- Cây xanh quang hợp lấy CO2 trong khí quyển để tổng hợp diệp lục.

Tính chất hóa học nào sau đây của H2CO3 là sai

Sơ đồ tư duy: Axit cacbonic và muối cacbonat

Tính chất hóa học nào sau đây của H2CO3 là sai