Phi kim bao gồm rất nhiều chất khác nhau và có vai trò quan trọng trong đời sống. Ở môn hóa học lớp 9, các bạn sẽ bắt đầu làm quen với những chất thuộc phi kim. Đặc biệt là về những tính chất hóa học của phi kim khi tác dụng với chất khác sẽ như thế nào? Nếu bạn vẫn chưa thể biết rõ về điều này, hãy cùng theo dõi bài viết của Toppy để chinh phục môn hóa nhé. Show
Khái niệm của phi kim là gì?Trước khi đi tìm hiểu tính chất hóa học của phi kim, chúng ta hãy nắm được khái niệm của phi kim. Đây là một loại đơn chất nằm bên phải của bảng tuần hoàn hóa học và là nhóm chất không thể thiếu. Bởi xét về các thuộc tính electron, phi kim là bao gồm tất cả những nguyên tố hóa hóa học có thể nhận thêm electron. Thế nên các chất thuộc nhóm phi kim sẽ mang loại điện tích âm. Ngược lại với phi kim sẽ là nhóm kim loại với tính chất khác biệt (mất electron, điện dương). Khi nhắc đến các nguyên tố phi kim sẽ tiếp tục chia thành các nhóm nhỏ hơn. Chẳng hạn như các loại khí thường, khí hiếm, halogen và á kim. Ví dụ như các chất sau sẽ thuộc nhóm phi kim tương ứng với các phân loại kể trên là Argon (Ar), Radon (Rn), Heli (He), Clo (Cl), Flo (F), Br (brom), Iot (I), Atatin (at), Oxi (O), Sulfua (S), Nito (N), Photpho (P), Selen (Se), Bo, Neon (Ne),… >> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy Các tính chất hóa học của phi kim không thể bỏ quaCác tính chất phi kim là điều bạn không thể bỏ qua khi làm quen với nhóm nguyên tố hóa học này, Vậy xét về tính chất hóa học của phi kim bao gồm những tính chất đặc trưng quan trọng nào đây? Thứ nhất, phi kim có tác dụng với nhóm kim loại kèm theo nhiệt độTrước hết, các nhóm chất phi kim có thể phản ứng sinh ra hợp chất khi có tác dụng với kim loại. Và điều kiện cốt lõi để phát sinh ra quá trình này phải có tác động của nhiệt độ. Chẳng hạn như Natri tác động với Clo đi kèm nhiệt độ sẽ sinh ra Natri clorua (loại muối ăn có màu trắng). Hoặc như Sunfua tác động với Sắt Fe có điều kiện nhiệt độ sẽ sinh ra sunfua sắt (chất rắn có màu đen). Như vậy, khi viết phương trình hóa học của tính chất này, hãy chú ý đến yếu tố nhiệt độ nhé. Thứ hai, phi kim có tác dụng với khí H2 hay còn gọi là Hidro kèm nhiệt độtính chất hóa học của phi kim thứ hai mà chúng ta sẽ tìm hiểu chính là có thể tác dụng với khi hidro. Nhưng quá trình này cũng sẽ kèm theo yếu tố nhiệt độ hai chất mới có thể sinh ra phản ứng hóa học được. Để bạn nắm rõ hơn, hãy cùng tham khảo các ví dụ phản ứng cụ thể của 03 phi kim (oxi, Clo, Brom) với H2 nhé.
>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12 Thứ ba, phi kim có tác dụng với khí oxy kèm nhiệt độCuối cùng trong các tính chất của phi kim (xét về tính hóa học) không thể bỏ qua phản ứng với oxy. Tất nhiên cũng cần có yếu tố nhiệt độ cao để thúc đẩy quá trình sinh ra chất mới nhanh hơn. Chẳng hạn như chất sunfua (màu vàng) tác dụng với oxi sinh ra một loại oxit axit mới không có màu. Những lưu ý về tính chất của phi kim bạn cần biếtTrong khi tìm hiểu tính chất phi kim bạn cũng không thể nào bỏ qua các tính chất vật lý của nhóm nguyên tố nhận electron này. Sau đây sẽ là hai lưu ý nhỏ về tính chất vật lý của phi kim để bạn tham khảo thêm:
Những tính chất hóa học của phi kim đã được bật mí ngay bên trên bài viết. Toppy hy vọng thông tin vừa cung cấp sẽ giúp chặng đường chinh phục môn hóa học của bạn thú vị hơn. Chia sẻ và thường xuyên theo dõi các bài viết về hóa 9 ngay tại chính trang web này bạn nhé. Xem thêm: Như chúng ta đã biết, các nguyên tố phi kim như hidro, oxi, nitơ, cacbon… có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày và trong sản xuất. Phi kim có những tính chất vật lý và hóa học nào? Chúng tồn tại ở những trạng thái nào trong tự nhiên? Chúng tác dụng và không tác dụng với những chất nào và mức độ hoạt động hóa học của chúng ra sao? Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng tìm hiểu bài viết hôm nay các bạn nhé! Nào, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu những tính chất vật lý và hóa học của phi kim xem chúng có gì đặc biệt không nhé! Tính chất vật lý và hóa học của phi kim1. Tính chất vật lý của phi kimỞ điều kiện bình thường, phi kim có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái là rắn, lỏng và khí.
Đa số các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt và dẫn điện. Nhiệt độ nóng chảy của phi kim thấp. Clo, brom và iot là những phi kim có tính độc. 2. Tính chất hóa học của phi kimNhững tính chất hóa học của phi kim là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu những tính chất đó ngay sau đây nhé! a) Tác dụng với kim loại Nhiều phi kim có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối. Phi kim + Kim loại → Muối Fe + S (t°) → FeS Ca + Cl2 (t°) → CaCl2 2Al + 3Br2 (t°) → 2AlBr3 6Li + N2 → 2Li3N Riêng oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit bazơ. O2 + Kim loại → Oxit bazơ 4Na + O2 (t°) → 2Na2O 2Pb + O2 (t°) → 2PbO 3Fe + 2O2 (t°) → Fe3O4 2Cu + O2 (t°) → 2CuO b) Tác dụng với hidro Nhiều phi kim tác dụng với khí hidro tạo thành chất khí. Phi kim + H2 → Chất khí ↑ C + 2H2 (t°) → CH4 ↑ O2 + 2H2 (t°) → 2H2O (hơi nước) ↑ Cl2 + H2 (t°) → 2HCl ↑ S + H2 (t°) → H2S ↑ c) Tác dụng với oxi Nhiều phi kim tác dụng với O2 tạo thành oxit axit. Phi kim + O2 → Oxit axit 4P + 5O2 (t°) → 2P2O5 S + O2 (t°) → SO2 C + O2 (t°) → CO2 Một số phi kim quen thuộc 3. Mức độ hoạt động hóa học của phi kimDựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với kim loại và hidro, người ta đánh giá mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim. Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh. Trong đó, flo là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon, nito, photpho, lưu huỳnh… là những phi kim hoạt động yếu hơn. Giải bài tập tính chất vật lý và hóa học của phi kimCâu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: a) Phi kim dẫn điện tốt b) Phi kim dẫn nhiệt tốt c) Phi kim chỉ tồn tại ở 2 trạng thái: rắn và khí d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém Đáp án đúng: d. Câu 2. Viết các PTHH của S, C, Cu, Zn với khí oxi. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào? Viết CTHH các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó. Bài làm: S + O2 (t°) → SO2 (Lưu huỳnh đioxit) → Oxit axit → H2SO3 là axit tương ứng. C + O2 (t°) → CO2 (Cacbon đioxit) → Oxit axit → H2CO3 là axit tương ứng. 2Cu + O2 (t°) → 2CuO (Đồng (II) oxit) → Oxit bazơ → Cu(OH)2 là bazơ tương ứng. 2Zn + O2 (t°) → 2CuO (Kẽm oxit) → Oxit bazơ → Zn (OH)2 là bazơ tương ứng. Câu 3. Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện khi cho H2 phản ứng với các phi kim sau đây: a) Clo b) Lưu huỳnh c) Brom Cho biết trạng thái của các sản phẩm tạo thành. Bài giải: a) H2 + Cl2 (t°) → 2HCl ↑ b) H2 + S (t°) → H2S ↑ c) H2 + Br2 (t°) → 2HBr ↑ Các chất tạo thành là chất khí. Câu 4. Viết PTHH giữa các cặp chất sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có: a) Khí flo và hidro b) Lưu huỳnh và oxi c) Bột sắt và bột lưu huỳnh d) Cacbon và oxi e) Khí hidro và lưu huỳnh Bài làm: a) F2 + H2 → 2HF ↑ b) S + O2 (t°) → SO2 ↑ c) Fe + S (t°) → FeS ↑ d) C + O2 (t°) → CO2 ↑ e) H2 + S (t°) → H2S ↑ Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Phi kim → oxit axit 1 → oxit axit 2 → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan. a) Tìm CT các chất thích hợp để thay cho tên trong sơ đồ trên. b) Viết các PTHH của chuyển đổi trên. Bài làm: a) Công thức các chất cho chuỗi chuyển hóa là: S → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → BaSO4. b) Các PTHH của chuỗi phản ứng trên: S + O2 (t°) → SO2 ↑ SO2 + O2 (t°) → SO3 ↑ SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑ FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + FeCl2 Câu 6. Nung một hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 1,6 gam S trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dd HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng. Bài làm: a) Các PTHH xảy ra: Hỗn hợp chất rắn A là FeS và Fe dư. Hỗn hợp khí B gồm các khí H2S và H2. Fe + S (t°) → FeS (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2) Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3) b) Theo đề ra, ta có: nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol) nS = 1,6/32 = 0,05 (mol) Theo phương trình (1), ta có: nFeS = 0,05 nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 Theo phương trình (2) và (3), ta có: nHCl = 2nFeS + 2nFe dư = 2 x 0,05 + 2 x 0,05 = 0,2 (mol) Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là: VHCl = nHCl/CM HCl = 0,2/1 = 0,2 (lít) = 200 ml |