Trong đời sống hằng ngày chúng ta đã gặp và đang sử dụng những sản phẩm được chế tạo từ đồng. Không đắt như vàng, bạc hay kim cương, tuy nhiên đồng lại là loại vật liệu khá quan trọng trong các lĩnh vực nghành công nghiệp và đời sống. Vậy bạn có thắc mắc vật liệu đồng là gì? Ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Vật liệu đồng phân loại như thế nào? Show
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hoá học,” đồng ” là một loại nguyên tố có ký hiệu ” Cu “, và số nguyên tử khối bằng 64. Đồng – Kim loại có tính dẻo, độ dẫn nhiệt và dẫn điện cao, điểm đặc trưng riêng dễ nhận biết nhất của đồng là bề mặt màu cam đỏ. Từ thời La Mã, đồng đã được khai thác phổ biến tại Síp ( một hòn đảo ở Địa Trung Hải, quốc gia thuộc Châu Âu), với tên gọi ban đầu của kim loại này là Cyprium – Kim loại Síp. Đồng là một trong số ít những kim loại xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại và có thể sử dụng trực tiếp thay cho việc khai thác từ quặng. Vì thế nó đã được con người sử dụng từ 8000 năm Trước công nguyên ( TCN ). Vào khoảng 5000 năm TCN, đồng là kim loại đầu tiên được nung nóng chảy từ quặng và cũng là kim loại đầu tiên được đúc thành khối khoảng 4000 năm TCN. Lại là kim loại đầu tiên được tạo thành hợp kim với các loại khác ( thiếc tạo ra đồng đỏ vào khoảng 3500 năm TCN ). Đồng được sử dụng phổ biến làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng và đặc biệt là thành phần quan trọng trong nhiều hợp kim khác nhau. Hợp chất của đồng thường có màu xanh lam và xanh lục, chúng tồn tại dưới dạng muối đồng ( II ). 2 Phân loại đồngGiống với các dòng kim loại khác, vật liệu đồng được chia thành: đồng đỏ và hợp kim đồng
Dựa theo công nghệ chế tạo, đồng được phân thành: nhóm đúc và biến dạng. Theo quá trình nhiệt luyện hoá bền, đồng cũng chia thành 2 nhóm: Nhóm nhiệt luyện hoá bền và Nhóm nhiệt luyện không hoá bền. Cách phân chia thông dụng nhất của đồng là phân chia theo thành phần hoá học. 3 Tính chất của đồngBạn có biết vật liệu đồng có những tính chất gì? Đồng cũng như các kim loại khác, đều có tính chất về vật lý và hoá học riêng biệt. ➊ Tính chất vật lý của đồngĐều là các kim loại thuộc nhóm 11 trong bảng tuần hoàn, do đó vàng, bạc và đồng có nhiều thuộc tính giống nhau, trong đó đặc trưng nhất là tính dẻo và độ dẫn điện cao. Lưu huỳnh, vàng và đồng là nhóm 3 nguyên tố có màu sắc tự nhiên khác với màu xám hay bạc. Đồng tinh khiết có màu đỏ cam và khi tiếp xúc với không khí nó chuyển thành màu lam ngọc. Nhờ vào sự chuyển tiếp electron giữa phân lớp 3d và 4s mà đồng có được màu sắc đặc trưng đó. Sản phẩm >>> Van điện từ ODE ➋ Tính chất hoá họcKhi ở trạng thái oxi hoá +1 hay +2, đồng có thể tạo ra được rất nhiều hợp chất khác nhau và thường được gọi theo thứ tự là Cuprous và Cupric. Tuy đồng không phản ứng với nước, nhưng lại phản ứng với oxi trong không khí ( phản ứng rất chậm ), tạo thành một lớp oxit đồng có màu nâu đen. Trường hợp đồng phản ứng với sulfua, quá trình ăn mòn diễn ra khi đồng tiếp xúc với không khí có chứ các hợp chất sulfua. + Đồng là loại kim loại có tính khử yếu hơn so với các kim loại khác. Đồng có thể tác dụng: với phi kim, các axit và các dung dịch muối. 1. Tác dụng với phi kim∗ Khi đồng (Cu) phản ứng với Oxi ( O₂ ) đun nóng sẽ tạo thành một lớp đồng ( II ) oxit ( CuO ) màu nâu đen bảo vệ (Cu) tránh bị oxi hoá.
∗ Khi đem CuO đun nóng đến nhiệt độ từ 800 – 1000°C sẽ tạo thành đồng ( I ) oxit có màu đỏ sáng
∗ Cho ( Cu ) tác dụng trực tiếp với khí Cl₂, Br₂, S… tạo ra các hợp chất đồng
2. Tác dụng với axit∗ ( Cu ) không thể tác dụng với dung dịch HCl và H₂SO₄ loãng ∗ Nhưng ( Cu ) có thể tác dụng với dung dịch HCl khi có O₂ ( oxi ) { tiếp xúc giữa axit và không khí }
∗ ( Cu ) tác dụng được với dung dịch HNO₃ và H₂SO₄ đặc
3. Tác dụng với dung dịch muối∗ ( Cu ) có thể khử được các ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối
4 Vai trò sinh học trong tự nhiên của vật liệu đồng là gì?Đồng là nguyên tố vi lượng rất quan trọng và cần thiết đối với các loài động, thực vật bậc cao. Nó được tìm thấy trong một số loại enzym, là kim loại trung tâm của chất chuyên chở oxi hemocyanin. Và được vận chuyển chủ yếu trong máu bởi protein Ceruloplasmin có trong huyết tương. Đồng hấp thụ trong ruột non sau đó chuyển tới gan bằng liên kết Albumin. 5 Nhận biết đồng & Chất lượng đồng như thế nào?Nếu đã hiểu rõ về những tính chất vật lý và tính chất hoá học của đồng, bạn có thể dễ dàng phân biệt hay nhận biết đồng Θ Nhận biết đồng bằng tác dụng của lửa Cách phân biệt này là phổ biến nhất. Bởi đồng có khả năng chịu nhiệt cao, tính dẻo và mềm khi nung nóng đến 1000°C.
Θ Sử dụng các vật dụng bằng kim loại Không nên dùng cách này để thử nghiệm với các kim loại đồng mới ( vì tính chính xác không cao ).
Θ Cách nhận biết đồng qua phương pháp từ tính
Θ Nhận biết đồng dựa trên cách đo mật độ ( mật độ của đồng là 8.92 gr/ml )
6 Các công dụng của vật liệu đồng là gì?Như chúng ta biết, vật liệu đồng có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, tính dẻo, mềm, dễ dát mỏng và dễ uốn. Chính vì vậy, đồng được sử dụng rất phổ biến trong đời sống và các lĩnh vực của ngành công nghiệp như:
|